Thông tin về thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg trên thị trường còn rất ít, chưa đầy đủ. Để giúp quý bạn đọc hiểu hơn về thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg, biết cách sử dụng thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg đúng cách thì trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ cung cấp cho bạn đọc tất cả những thông tin chi tiết nhất về thuốc này.
Thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg là thuốc gì?
Thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg là loại thuốc kháng sinh kê đơn, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bào chế ở dạng viên nén phân tán, được đóng gói trong 2 vỉ x 7 viên. Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn EU-GMP và được nghiên cứu, sản xuất bởi CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM. Số đăng ký của thuốc trên thị trường (biocemet dt sdk) là: VD-31719-19.
Thành phần
Thành phần chính có chứa trong mỗi viên nén phân tán Biocemet DT 500mg/62,5mg bao gồm Amoxicillin (dạng Amoxicillin trihydrat) với hàm lượng là 500mg. Acid clavulanic (dạng Kali clavulanat – Avicel 1:1) với hàm lượng là 62,5mg. Bên cạnh đó trong viên thuốc còn có các loại tá dược như: Natri starch glycolat, magie stearat, sepifilm, cellulose vi tinh thể, colloidal anhydrous silica.
Cơ chế tác dụng của thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg
Amoxicilin là một kháng sinh beta-lactam thuộc nhóm penicilin, thực hiện tác động chủ yếu bằng cách tương tác với protein gắn penicillin của vi khuẩn (PBPs), gắn kết vào chúng và gây ức chế đối với quá trình tổng hợp peptidoglycan. Peptidoglycan là một thành phần chính của thành tế bào vi khuẩn, và sự ức chế này dẫn đến sự yếu đi và tự phân hủy của vi khuẩn. Tuy nhiên, Amoxicilin thường bị phá hủy bởi enzym beta-lactamase, giới hạn khả năng chống khuẩn của nó. Chình vì vậy sự phối hợp thêm Acid clavulanic trong thuốc sẽ giúp khắc phục được mặt hạn chế này. Acid clavulanic là một hợp chất beta-lactam khác, được sử dụng kết hợp với amoxicilin. Acid clavulanic hoạt động như một chất ức chế beta-lactamase, nó giúp ngăn chặn được sự phá hủy của Amoxicilin bởi enzym nà. Do đó, tăng cường khả năng chống khuẩn của amoxicilin và mở rộng phổ tác động của nó đối với các vi khuẩn sản xuất beta-lactamase.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg
Thuốc Biocemet dt được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, không chỉ ở người lớn mà còn ở trẻ em. Cụ thể, các trường hợp bao gồm:
- Được sử dụng hiệu quả trong điều trị các tình trạng viêm xoang cấp tính gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm.
- Đặc biệt hiệu quả trong việc điều trị với các trường hợp viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn.
- Biocemet cũng được sử dụng trong điều trị đợt cấp tính của viêm phế quản mạn do vi khuẩn.
- Chỉ định cho trường hợp viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, đặc biệt là khi nguyên nhân là vi khuẩn.
- Biocemet có tác dụng trong việc điều trị các trường hợp viêm bàng quang gây ra bởi vi khuẩn.
- Có hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn liên quan đến thận và bệ thận.
- Đặc biệt trong những trường hợp như nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da, bao gồm viêm mô tế bào, côn trùng cắn đốt, và áp xe ổ răng nghiêm trọng dẫn đến viêm mô tế bào.
- Biocemet được áp dụng trong điều trị nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương.
Dược động học
- Hấp thu: Amoxicilin và acid clavulanic đều được hấp thu mạnh mẽ trong dung dịch nước ở pH sinh lý, có hiệu suất sinh khả dụng khoảng 70% sau khi uống, đặc biệt khi uống vào đầu bữa ăn. Thời gian đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương (Cmax) của cả hai thành phần là khoảng 60 phút.
- Phân bố: Amoxicilin và acid clavulanic có khả năng kết hợp với protein huyết tương, với khoảng 25% Acid clavulanic và 18% Amoxicilin gắn kết. Thể tích phân bố biểu kiến của amoxicilin là khoảng 0,3 – 0,4 L/kg, còn acid clavulanic là khoảng 0,2 L/kg. Cả hai thành phần có khả năng phân bố rộng rãi trong cơ thể, tiếp cận được thấy trong nhiều cơ quan và mô, bao gồm túi mật, mô cơ, da, mổ bụng, và các phần khác.
- Chuyển hóa: Amoxicilin chủ yếu bị chuyển hóa thành dạng Acid penicilloic không hoạt động và được bài tiết qua thận. Trong khi đó, Acid clavulanic chủ yếu chuyển hóa trong cơ thể và được bài tiết qua thận và khí thở.
- Thải trừ: Amoxicilin chủ yếu được thải trừ qua thận, trong khi acid clavulanic được thải trừ cả qua thận và khí thở. Thời gian bán thải trung bình của phối hợp Amoxicillin Acid clavulanic là khoảng 1 giờ, với độ thanh thải toàn phần là khoảng 25 L/giờ ở người khỏe mạnh. Gần 60 – 70% Amoxicilin và 40 – 65% acid clavulanic được thải trừ vào nước tiểu trong 6 giờ đầu sau khi uống. Dùng probenecid có thể làm chậm thái trừ amoxicilin mà không ảnh hưởng đến acid clavulanic.
==>> Xem thêm thuốc khác: Thuốc Bilclamos Bid 1000mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg
Liều dùng
Dựa trên loại vi khuẩn, mức độ và vị trí nhiễm khuẩn, tuổi, cân nặng, và chức năng thận. Nếu cần, có thể xem xét sử dụng sản phẩm thay thế với tỷ lệ khác nhau của amoxicillin và acid clavulanic.
Người lớn và Trẻ em ≥ 40 kg: Liều hàng ngày của Biocemet DT 500 mg/62,5 mg: 2000mg amoxicillin 250mg acid clavulanic (chia thành 2 hoặc 3 lần).
Trẻ em < 40 kg: Liều khuyến cáo: 40mg/5mg đến 80mg/10mg/kg/ngày, chia thành 3 lần. Không vượt quá 3000mg/375mg/ngày.
Thời gian điều trị:
- Tuỳ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và loại nhiễm khuẩn.
- Không nên kéo dài quá 14 ngày mà không đánh giá lại tình trạng sức khỏe.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận:
- CrCl > 30 mL/phút: không cần điều chỉnh liều.
- CrCl < 30 mL/phút: không khuyến cáo sử dụng tỷ lệ 8/1, cần thận trọng và kiểm tra chức năng gan định kỳ.
Bệnh nhân suy gan: Thận trọng và định kỳ kiểm tra chức năng gan trong quá trình sử dụng.
Cách dùng
- Sử dụng viên Biocemet DT 500 mg/62,5 mg bằng đường uống.
- Hòa viên vào nước, khuấy đều và uống ngay.
- Hoặc đặt viên vào miệng để tan rã, sau đó nuốt với nhiều nước.
- Uống trước bữa ăn để tối ưu hóa hấp thụ.
- Uống với nhiều nước để tránh tạo tinh thể niệu.
Chống chỉ định
Không nên sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
- Những trường hợp có tiền sử dị ứng với Amoxicillin/Acid clavulanic, hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Những trường hợp đang trải qua dị ứng nghiêm trọng, như sốc phản vệ, với các loại thuốc beta-lactam khác (như cephalosporin, carbapenem, hoặc monobactam).
- Những trường hợp có tiền sử về vàng da hoặc suy gan do sử dụng Amoxicillin/Acid clavulanic.
Tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ của thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg bao gồm các tình trạng sau:
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Phổ biến là nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Hiếm gặp như giảm bạch cầu có hồi phục và giảm tiểu cầu, rất hiếm gặp là mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Rất hiếm, có thể xuất hiện phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
- Rối loạn hệ thần kinh: Không phổ biến là chóng mặt và đau đầu, rất hiếm là tăng động có hồi phục và co giật.
- Rối loạn đường tiêu hóa: Ở người lớn, phổ biến là tiêu chảy và buồn nôn, trong khi ở trẻ em cũng bao gồm tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
- Rối loạn gan mật: Rất hiếm, có thể ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT, và trong một số trường hợp, có thể xuất hiện viêm gan và vàng da ứ mật.
- Rối loạn da và mô dưới da: Không phổ biến là ban trên da, ngứa, mày đay, hiếm gặp là hồng ban đa dạng, và rất hiếm gặp là hội chứng Stevens-Johnson và các vấn đề da nặng khác như hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Rất hiếm, bao gồm viêm thận kẽ và tinh thể niệu.
==>> Xem thêm thuốc khác: Thuốc Synergex 625 lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông máu dạng uống | Chưa có thông tin tương tác rõ ràng, nhưng cần theo dõi chỉ số INR khi kết hợp với Amoxicilin. |
Probenecid | Tránh sử dụng cùng lúc với Probenecid để tránh thay đổi nồng độ Amoxicillin trong máu. |
Methotrexat | Các kháng sinh nhóm penicillin có thể tăng độc tính của methotrexate. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Trước khi bắt đầu điều trị, cần kiểm tra kỹ tiền sử dị ứng của bệnh nhân với penicilin, cephalosporin hoặc các thuốc beta-lactam khác.
- Cảnh báo về phản ứng dị ứng nghiêm trọng, đôi khi có thể gây tử vong, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin và các dị nguyên khác. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, cần ngưng sử dụng và chọn liệu pháp điều trị thay thế.
- Không sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn đa đề kháng với các kháng sinh beta-lactam.
- Tránh sử dụng cho bệnh nhân nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân để ngăn ngừa phát ban dạng sởi khi sử dụng amoxicilin.
- Thận trọng khi dùng allopurinol và amoxicilin cùng lúc, có thể làm tăng nguy cơ dị ứng da.
- Cần lưu ý rằng việc sử dụng thuốc kéo dài có thể gây phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.
- Ngừng sử dụng ngay nếu xuất hiện sốt ban đỏ toàn thân kèm mụn mủ, có thể là biểu hiện của hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Thận trọng khi sử dụng amoxicilin acid clavulanic cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
- Định kỳ kiểm tra chức năng thận, gan và chỉ số huyết học trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
- Cần theo dõi thời gian prothrombin khi sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu.
- Cần chẩn đoán và ngưng sử dụng phối hợp nếu có biểu hiện tiêu chảy liên quan đến thuốc.
- Cảnh báo về khả năng xuất hiện hiện tượng tính thể niêu ở bệnh nhân giảm bài tiết nước tiểu.
- Khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu, nên sử dụng phương pháp enzyme glucose oxidase.
- Acid clavulanic có thể gây gắn kết không đặc hiệu của IgG và albumin lên màng tế bào hồng cầu.
- Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg trước khi sử dụng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Dữ liệu từ nghiên cứu trên động vật không chỉ ra rủi ro trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai nghén, phôi thai, sinh nở và phát triển sau khi sinh khi sử dụng Amoxicillin/Acid clavulanic. Dữ liệu về sử dụng thuốc này ở phụ nữ mang thai không có dấu hiệu tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh ở trẻ, tuy nhiên, các nghiên cứu còn nhiều hạn chế. Một số thông tin chỉ ra rằng sử dụng Amoxicillin/Acid clavulanic có thể tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh sinh non do vỡ màng ối sớm.
- Do đó, trong thai kỳ, việc sử dụng thuốc nên được hạn chế và chỉ khi có chỉ định của bác sĩ. Đối với phụ nữ đang cho con bú, cả Amoxicillin và acid clavulanic đều có thể chuyển sang sữa mẹ, có thể gây tiêu chảy hoặc nhiễm nấm màng nhầy ở trẻ. Do đó, nên ngưng cho con bú và thảo luận với bác sĩ để đánh giá lợi ích và rủi ro trước khi quyết định sử dụng amoxicillin acid clavulanic trong giai đoạn này.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng mặt trời.
Cách xử trí quá liều
- Quá liều Amoxicilin và Acid clavulanic thường dẫn đến các biểu hiện triệu chứng trên đường tiêu hóa và sự mất cân bằng nước, điện giải. Trong một số trường hợp, quá liều đã gây tạo thành tinh thể Amoxicilin niệu, đặc biệt khi liều lượng cao, và có thể gây suy thận.
- Co giật có thể xuất hiện ở bệnh nhân có suy thận hoặc dùng liều lượng cao.
- Nghiên cứu đã chỉ ra sự xuất hiện của tinh thể Amoxicilin trong các ống thông tiểu, đặc biệt sau khi sử dụng liều lượng cao qua đường tiêm. Do đó, cần thực hiện định kỳ kiểm tra các ống thông tiểu để theo dõi tình trạng.
- Đối với xử trí, việc ngừng sử dụng thuốc là cần thiết, sau đó tiến hành điều trị các triệu chứng trên đường tiêu hóa và duy trì cân bằng nước, điện giải. Trong trường hợp cần thiết, có thể thực hiện loại bỏ Amoxicilin và Acid clavulanic ra khỏi cơ thể thông qua phương pháp thẩm phân máu.
Thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg có tốt không?
Ưu điểm
- Sự kết hợp của cả hai loại kháng sinh Amoxicilin và Acid clavulanic giúp mở rộng phổ kháng khuẩn, đem lại hiệu quả cao hơn trong việc điều trị nhiễm khuẩn.
- Thuốc này được sản xuất theo quy trình đạt chuẩn GMP-EU.
Nhược điểm
- Viên thuốc có kích thước hơi to nên khi sử dụng cho trẻ em có thể khó khăn.
Thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg giá bao nhiêu?
Biocemet giá bao nhiêu? Trên thị trường hiện nay, Biocemet DT 500mg/62,5mg có giá được cập nhật ở đầu trang nhà thuốc, giá thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg có thể chênh lệch khi mua ở những nơi khác nhau nhưng không quá đáng kể. Hãy lựa chọn mua thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg tại những nơi uy tín để tránh mua phải hàng kém chất lượng.
Thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg mua ở đâu?
Thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg ở đâu chính hãng và uy tín nhất? Bạn đọc cần mang theo đơn mà bác sĩ có kê thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg để có thể mua thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg chính hãng trực tiếp tại nhà thuốc Ngọc Anh hoặc liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg đúng cách.
Một số thuốc thay thế
Nếu khi bạn tìm mua thuốc này mà thuốc tạm hết hàng thì quý bạn đọc có thể tham khảo sang các thuốc sau có cùng hoạt chất và hàm lượng:
- Thuốc Augbactam được bào chế ở dạng bột, do Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar sản xuất. Chi tiết về thuốc Augbactam tham khảo thêm tại đây.
- Thuốc Biocemet Tab 500mg/62,5mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim, do Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm sản xuất. Chi tiết về thuốc Biocemet Tab 500mg/62,5mg tham khảo thêm tại đây.
So sánh 3 thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg, Biocemet Tab 500mg/62,5mg, Biocemet SC 500mg/62,5mg
Cả ba thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg, Biocemet Tab 500mg/62,5mg, Biocemet SC 500mg/62,5mg đều có thành phần và hàm lượng như sau: Amoxicillin (dạng Amoxicillin trihydrat) với hàm lượng là 500mg. Acid clavulanic (dạng Kali clavulanat – Avicel 1:1) với hàm lượng là 62,5mg. Nhưng có sự khác nhau về dạng bào chế:
- Biocemet DT 500mg/62,5mg được bào chế ở dạng viên nén phân tán. Dạng viên nén phân tán thường dễ dàng nuốt và hấp thụ trong dạ dày, giúp thuốc nhanh chóng tan ra và hấp thụ.
- Biocemet Tab 500mg/62,5mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim. Viên nén bao phim giúp bảo vệ thức ăn, ngăn chặn tác động của thuốc lên niêm mạc dạ dày và giảm nguy cơ kích thích dạ dày.
- Biocemet SC 500mg/62,5mg được bào chế ở dạng thuốc bột pha hỗn dịch. Dạng bột có thể pha hỗn dịch, phù hợp cho những người khó nuốt viên nén.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây.
Nguyễn Hương Đã mua hàng
Cảm ơn dược sĩ nhà thuốc đã tư vấn, uống khỏi bệnh nhanh, oki