Công ty TNHH liên doanh Stellapharm (tiền thân là công ty TNHH LD STADA – Việt Nam) là doanh nghiệp sản xuất dược phẩm xuất khẩu lớn tại Việt Nam. Từ khi thành lập đến nay, Stellapharm đã sản xuất ra nhiều sản phẩm thuốc chất lượng, một trong số đó là Argistad 500. Vậy Argistad 500 là thuốc gì, bài viết dưới đây Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin cần thiết về công dụng, liều lượng, cách dùng, một số lưu ý trong quá trình sử dụng của thuốc.
Thuốc Argistad 500 là gì?
Thuốc Argistad 500 là thuốc kê đơn có thành phần hoạt chất chính là L-arginin hydroclorid hàm lượng 500 mg. L-Arginine là acid amin cần thiết của cơ thể, tham gia vào chu trình tạo ure ở gan, điều hòa nồng độ NH3, thúc đẩy tổng hợp protid trong cơ thể. Argistad 500 được bào chế dưới dạng viên nang cứng, dùng trực tiếp qua đường uống.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm.
Số đăng ký: VD-20372-13.
Thành phần
Thành phần trong 1 viên nang:
L- Arginin Hydroclorid: 500 mg
Tá dược: vừa đủ
(Croscarmellose natri, calci phosphat dibasic khan, copovidon, magie stearat)
Tác dụng của thuốc Argistad 500
Hoạt chất của Argistad 500 là L- arginin Hydroclorid. Arginin là một acid amin chủ yếu của cơ thể.
Trong chu trình ure ở bệnh nhân bị thiếu hụt một số enzym xúc tác cho các quá trình chuyển hóa trong chu trình ure như N-acetylglutamate synthase, Carbamin Phosphate synthase, Ornithin transcarbamylase, Argininosuccinat synthetase hoặc Argininosuccinat lyase thuốc giúp hồi phục nồng độ arginin huyết, ngăn chặn sự dị hóa protein.
Với bệnh nhân bị thiếu hụt Argininosuccinat synthetase , Argininosuccinat lyase, sau khi dùng một lượng lớn L-Arginine có thể đẩy mạnh sự hợp nhất amoniac vào citrulline và argininosuccinat. Những sản phẩm trung gian này của chu trình ure ít có độc tính và dễ dàng thải trừ qua nước tiểu hơn so với amoniac và tạo con đường khác để đào thải nitrogen thừa.
Chỉ định của thuốc Argistad 500
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu hụt enzym carbaminphosphat synthetase, ornithine transcarbamylase.
Điều trị duy trì ở bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
Điều trị hỗ trợ những người bị bệnh khó tiêu.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
Bổ sung dinh dưỡng cho những người rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu typ I và II, tăng citrulin máu, thiếu men N-acetylglutamate synthase, argininosuccinic niệu.
==>> Xem thêm: Thuốc Arginin được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Dược động học của thuốc Argistad 500
L- Arginine hydroclorid hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương sau 2 giờ, sinh khả dụng tuyệt đối là 70%.
Khi truyền tĩnh mạch, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đỉnh sau 20 – 30 phút. L-Arginine tham gia vào nhiều con đường sinh hóa trong cơ thể, chuyển hóa qua gan thành ornithin và ure bằng cách thủy phân nhóm guanidin dưới xúc tác của arginase. L- Arginine được lọc ở tiểu cầu thận và tái hấp thu tại ống thận.
Thời gian bán thải của thuốc từ 1,2 – 2 giờ.
Liều dùng- cách dùng thuốc Argistad 500
Liều dùng
Thuốc dùng cho cả người lớn và trẻ em. Tuy nhiên với những trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ khó khăn trong việc uống thuốc dạng viên, khuyến cáo dùng chế phẩm dạng dung dịch. Tùy từng đối tượng, tình trạng bệnh lý mà có mức liều, thời gian điều trị thích hợp, dưới đây là liều lượng arginine tham khảo:
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu hụt enzym carbaminphosphat synthetase, ornithine transcarbamylase: Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1-18 tháng tuổi ngày uống 3-4 lần, mỗi ngày 100mg/kg
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu: Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1-18 tháng tuổi ngày uống 3-4 lần, mỗi lần 100- 175 mg/kg, uống cùng với thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Điều trị hỗ trợ những người bị bệnh khó tiêu: Người lớn uống mỗi ngày 3-6 g (6-12 viên/ngày).
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định: Người lớn uống mỗi ngày 6-21 g, mỗi lần dùng không quá 8 g.
Bổ sung dinh dưỡng cho những người rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu typ I và II, tăng citrulin máu, thiếu men N-acetylglutamate synthase, argininosuccinic niệu: Người lớn uống mỗi ngày 3-20g tùy theo tình trạng bệnh.
Cách sử dụng
Dùng trực tiếp bằng đường uống theo chỉ dẫn của nhân viên y tế.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với arginine hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng.
Bệnh nhân thiếu hụt enzym arginase rối loạn chu trình ure
Tác dụng không mong muốn của thuốc Argistad 500
Trướng và đau bụng, tiểu cầu giảm, tăng chứng xanh tím đầu chi, thiếu máu hồng cầu liềm, tăng BUN, creatinin và creatine huyết thanh.
Có các biểu hiện của phản ứng dị ứng như phát ban đỏ, sưng tay và mặt, các triệu chứng này sẽ giảm bớt nhanh khi ngừng thuốc và dùng thêm diphenhydramin.
Tăng kali huyết ở người bệnh gan, thận, đái tháo đường, giảm phospho huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
Tương tác thuốc
Các thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophylin khi sử dụng cùng với arginine có thể làm nồng độ insulin trong huyết tương tăng cao hơn.
Sử dụng các thuốc trị nhóm sulfonylurea đường uống điều trị tiểu đường trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginine.
Khi sử dụng glucose ở những bệnh nhân không dung nạp glucose, phenytoin làm giảm sự đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin.
Sử dụng arginine với thuốc lợi tiểu giữ kali có nguy cơ bị tăng kali huyết, dùng arginin điều trị chứng nhiễm kiềm chuyển hóa cho những bệnh nhân bệnh gan nặng mới dùng spironolacton gần đây cũng có thể xảy ra tăng kali huyết. Vì vậy nên tránh sử dụng đồng thời các thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Argistad 500
Lưu ý khi sử dụng
Thuốc kê đơn nên không được tự ý sử dụng, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Khi có bất kỳ biểu hiện bất thường nào phải liên hệ với bác sĩ điều trị hoặc cơ sở y tế để được hướng dẫn và xử trí kịp thời.
Để xa tầm tay trẻ em, không được sử dụng thuốc khi quá hạn dùng.
Khi quên một liều, chỉ cần dùng liều tiếp theo không được tự ý gấp đôi liều.
Thận trọng
Đối với phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai, không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai.
Đối với phụ nữ cho con bú: Các acid amin tiết vào sữa mẹ với số lượng rất ít. Tuy nhiên, không rõ arginine tiết vào sữa mẹ với số lượng có đáng kể hay không. Vì vậy, nên thận trọng khi dùng thuốc Argistad 500 cho phụ nữ đang cho con bú. Cần cân nhắc giữa lợi ích của việc dùng thuốc trong điều trị đối với mẹ và trẻ để lựa chọn thời gian dùng thuốc thích hợp hay dừng việc cho trẻ bú.
Arginine có thể làm thay đổi tỷ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, gây tăng kali huyết đe dọa sự sống ở những bệnh nhân suy thận vì vậy nên thận trọng khi dùng Argistad 500 cho những bệnh nhân bị bệnh thận và vô niệu.
Trong điều trị tăng amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hóa khi sử dụng arginine liều cao do tăng clo huyết do đó nên theo dõi nồng độ clo và bicarbonat huyết tương, đồng thời bổ sung lượng bicarbonat thích hợp.
Arginin chứa một hàm lượng cao nito có thể chuyển hóa, vì vậy nên đánh giá tác động tạm thời của lượng nito cao trước khi bắt đầu điều trị với Argistad 500.
Không nên dùng Argistad 500 cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Thuốc Argistad 500 giá bao nhiêu?
Giá bán buôn Argistad 500 theo nhà sản xuất kê khai với hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng là 1650 đồng một viên. Giá bán lẻ tại các nhà thuốc có sự khác nhau, liên hệ trực tiếp hoặc đến nhà thuốc để có giá bán chính xác nhất.
Thuốc Argistad 500 mua ở đâu uy tín?
Thuốc Argistad 500 được bán tại hầu hết các nhà thuốc trong và ngoài bệnh viện trên toàn quốc.
Tài liệu tham khảo
- Dược thư quốc gia Việt Nam.
- Medically reviewed by Drugs.com. Last updated on Oct 22, 2021. arginine hydrochloride. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022.
- Hướng dẫn sử dụng thuốc, tải về tại đây.
Hoan Đã mua hàng
Bài viết hữu ích