Thuốc Amphotret thường được các bác sĩ kê đơn cho những bệnh nhân bị nhiễm nấm tiến triển, có khả năng ảnh hưởng đến tính mạng. Vậy, cần phải lưu ý những gì khi sử dụng thuốc. Hãy cùng Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu kỹ hơn các thông tin về thuốc Amphotret qua bài viết dưới đây.
Amphotret là thuốc gì?
Thuốc Amphotret là một sản phẩm của Công ty Bharat Serums and Vaccines Ltd, xuất xứ tại Ấn Độ. Thành phần hoạt chất chính có trong thuốc là Amphotericin B, giúp kháng nấm và chống nhiễm trùng. Thuốc được bào chế ở dạng bột đông khô pha tiêm, mỗi hộp gồm 1 lọ 10ml. Tại Việt Nam, thuốc được lưu hành và có số đăng ký là VN-18166-14.
Thành phần
Thành phần chính và hàm lượng của thuốc bao gồm:
Amphotericin B hàm lượng 50mg
Tá dược vừa đủ cho một lọ.
Dạng bào chế của thuốc Amphotret: Bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch.
Cơ chế tác dụng của thuốc Amphotret
Cơ chế tác dụng của thuốc Amphotret sẽ do tác dụng của hoạt chất chính là Amphotericin B quyết định. Chúng hoạt động bằng cách liên kết với các thành phần của màng tế bào nấm như sterol, ergosterol. Từ đó làm thay đổi tính thấm của tế bào, khiến cho xuất hiện tình trạng rò rỉ một vài ion hóa trị và làm chết tế bào.
Trên lâm sàng, hoạt tính kháng nấm của Amphotericin B đã được chứng minh ở trên các chủng như: Cryptococcus neoformans, Blastomyces dermatitidis, Candida spp., Coccidiodes immitis, Aspergillus spp., Histoplasma capsulatum, Paracoccidioides braziliensis… Đây là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp nhiễm nấm tiến triển có thể gây tử vong ở người bệnh. Thuốc không được sử dụng trong các bệnh nhiễm nấm nhẹ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Amphotret
Công dụng của thuốc Amphotret là điều trị cho các bệnh nhân nhiễm nấm tiến triển, nguy hiểm và có nguy cơ gây tử vong cho người bệnh. Thuốc dùng trong điều trị nhiễm nấm là các chủng nhạy cảm với Amphotericin B.
Lưu ý, không sử dụng ở các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ như nấm miệng, nấm âm đạo.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu thẳng vào máu qua đường tiêm truyền tĩnh mạch và đạt nồng độ đỉnh trong máu khoảng 0,5-4 μg/ml.
Phân bố: Thuốc được phân bố tại nhiều mô cơ quan, chỉ một lượng rất nhỏ vào được dịch não tủy. Amphotericin B gắn kết mạnh với protein trong huyết tương.
Chuyển hóa và thải trừ: Hoạt chất amphotericin B không được chuyển hóa và sẽ được bài tiết chậm với một lượng nhỏ có trong nước tiểu và máu, sau khoảng vài tuần sử dụng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Canesten Cream 20g giá bao nhiêu, mua ở đâu
Liều dùng – Cách dùng thuốc Amphotret
Liều dùng
– Liều lượng sử dụng thuốc sẽ không cố định mà tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân và bệnh cảnh cụ thể. Cần có bác sĩ giàu kinh nghiệm, xem xét khả năng đáp ứng, độc tính trên thận và khả năng dung nạp thuốc của từng bệnh nhân để kê liều phù hợp.
– Thông thường, liều lượng duy trì hàng ngày của thuốc Amphotret là 0,5-1 mg/kg, tổng liều hàng ngày không được vượt quá 1,5mg/kg vì có thể gây một số phản ứng nguy hiểm.
– Có thể dùng thuốc hàng ngày hoặc cách ngày. Một số kết quả lâm sàng đã chỉ ra rằng khả năng dung nạp thuốc cũng được cải thiết tốt hơn nếu dùng phác đồ điều trị cách ngày do sẽ hạn chế được một số tác dụng bất lợi của việc tiêm truyền liên tục.
– Đối với liều dùng thử để thăm dò
Mục đích để xác định xem bệnh nhân có xu hướng gặp phản ứng quá mẫn như sốt cao, rét run hay không. Liều ban đầu dùng cho 1mg amphotericin B có thể được tiêm truyền trong thời gian 10-30 phút mà không cần sử dụng thuốc dự phòng. Sau đó theo dõi phản ứng của bệnh nhân trong vòng 3 giờ sau khi dùng thuốc. Không nên trì hoãn việc điều trị trên những bệnh nhân bị thể cấp tính hoặc suy giảm miễn dịch.
– Điều trị với liều tăng dần
Có thể tăng dần liều điều trị đối với các bệnh nhân để đạt được hiệu quả mong muốn. Tuy nhiên cần xem xét và cân nhắc thật kỹ lưỡng trước khi thực hiện.
– Thời gian tiêm truyền
Trong một thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát ngẫu nhiên nhằm để đánh giá ảnh hưởng của tốc độ tiêm truyền trong khoảng thời gian là 4 giờ hay 24 giờ, kết quả cho thấy việc tiêm truyền chậm amphotericin B deoxycholate trong 24 giờ sẽ giúp giảm tỷ lệ tử vong, giảm phản ứng bất lợi và giảm độc tính trên thận so với việc tiêm truyền nhanh trong 4 giờ. Khuyến cáo nên sử dụng đồng thời thuốc với dung môi 500 – 1000ml dextrose pha loãng, tiêm 5% hàng ngày hoặc cách ngày khi cần pha loãng Amphotret đến khi nồng độ amphotericin B không vượt quá 0,1mg/ml.
Cách dùng
Hoàn nguyên thuốc Amphotret: cho trực tiếp 10ml nước cất pha tiêm vào lọ chứa bột đông khô. Lắc đều lọ cho đến khi thu được một dung dịch trong suốt. Pha loãng tiếp để thu được dung dịch truyền bằng dung dịch tiêm dextrose 5% có pH > 4,2. Cần phải tuyệt đối vô trùng khi thực hiện pha thuốc và sử dụng thuốc Amphotret.
Nếu dung dịch không trong suốt hoặc xuất hiện tiêu phân lạ, không được sử dụng thuốc.
Có thể sử dụng một màng lọc vi khuẩn nội tuyến để tiêm tĩnh mạch thuốc Amphotret cho bệnh nhân.
Tuyệt đối không tự ý sử dụng, cần người có chuyên môn hay cán bộ y tế thực hiện các thao tác trên.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Amphotret đối với các bệnh nhân đã có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với amphotericin B hay bất kỳ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Salgad 150mg có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ
Một vài tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc Amphotret bao gồm: gây độc tính trên thận, thiếu máu, xuất hiện một số phản ứng bất lợi do thực hiện tiêm truyền như viêm tĩnh mạch. Độ tính trên thận là độc tính trên cơ quan có hạn chế sử dụng liều cao với biểu hiện là bị hoại tử ống thận. Một số biểu hiện bị độc tính trên thận bao gồm: tăng creatinin huyết thanh, tăng ure máu, giảm Kali và Magie máu. Độc tính ở trên thận có xu hướng hồi phục.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác thuốc |
Các thuốc kháng sinh, thuốc ức chế miễn dịch, pentamidine tiêm. | Có thể tăng độc tính trên thận |
Thuốc chống ung thư | Không nên dùng đồng thời với thuốc chống ung thư vì có thể tăng nguy cơ gây tổn thương cho các tế bào khỏe mạnh, đặc biệt là tế bào của hệ máu |
Thuốc lợi tiểu | Không nên dùng đồng thời vì có khả năng gây mất nước và chất điện giải |
Các thuốc phong bế thần kinh cơ, glycosid trợ tim | Có thể làm tăng độc tính của thuốc |
Các corticosteroid | Có thể làm tăng suy kiệt kali và tác dụng ức chế miễn dịch của các thuốc này. |
Thuốc gây tê tại chỗ | Các hoạt chất trong thuốc gây tê có thể làm kết tủa amphotericin B |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Việc sử dụng thuốc cần người có chuyên môn hoặc các cán bộ y tế thực hiện.
Một số phản ứng cấp tính như sốt, đau đầu, buồn nôn, run lạnh là thường gặp.
Cần lưu ý các thuốc phụ trợ để phòng ngừa và điều trị các phản ứng bất lợi khi sử dụng thuốc Amphotret.
Đối với những bệnh nhân có phản ứng mạnh khi sử dụng liều thăm dò, cần được uống thuốc dự phòng trước.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Đối với phụ nữ có thai: Amphotericin B đã được sử dụng thành công và là lựa chọn đầu trong điều trị nhiễm nấm nặng ở phụ nữ có thai mà chưa thấy rõ tác dụng trên thai nhi. Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc Amphotret nếu bệnh lý đe dọa đến tính mạng và có lợi ích trên mẹ nhiều hơn nguy cơ trên thai nhi.
Đối với phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này vì chưa xác định được thuốc có vào sữa mẹ hay không.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Khi sử dụng thuốc bằng đường truyền tĩnh mạch, bệnh nhân cần phải nằm viện nên sẽ không thực hiện lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng, trong quá trình truyền, dịch truyền phải tránh ánh sáng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Nếu xuất hiện biểu hiện bất thường trong quá trình truyền thuốc, cần được cấp cứu và xử lý ngay bởi các cán bộ y tế.
Quên liều
Do thuốc được các cán bộ y tế thực hiện tiêm truyền cho bệnh nhân nên hạn chế được tình trạng quên liều. Nếu các cán bộ y tế quên thời gian tiêm truyền, hãy phản hồi lại để được sử dụng thuốc đúng và đủ liều.
Thuốc Amphotret giá bao nhiêu?
Thuốc Amphotret hiện đã được bán tại các nhà thuốc uy tín và các cơ sở y tế khác nhau trên cả nước với mức giá có sự giao động tùy từng khu vực. Giá thuốc Amphotret đã được Nhà thuốc Ngọc Anh đề cập ở trên, mời bạn đọc tham khảo.
Thuốc Amphotret mua ở đâu uy tín?
Bạn đọc hãy đến các cơ sở uy tín hoặc các nhà thuốc để mua được thuốc Amphotret chính hãng. Ngoài ra, có thể tham khảo website của Nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi cam kết luôn mang lại những sản phẩm chất lượng tốt nhất và giao hàng tận tay người dùng.
Sản phẩm thay thế
Trong các trường hợp thuốc không có sẵn, có thể tham khảo các thuốc sau:
Eraxis là một loại thuốc kháng nấm echinocandin mới nhất được FDA phê duyệt (2006) điều trị nhiễm trùng Candida (nấm men) trong máu, dạ dày hoặc thực quản. Thuốc thuộc thương hiệu Pfizer. Tìm hiểu thêm.
Thuốc Diflucan 150mg là có chứa hoạt chất chính là Fluconazole được sử dụng trong điều trị các bệnh gây ra bởi vi nấm như nhiễm nấm Candida miệng, thực quản, niệu, âm đạo, nấm da. Thuốc thuộc thương hiệu Pfizer. Tìm hiểu thêm.
Ưu nhược điểm của thuốc Amphotret
Ưu điểm
Hoạt chất Amphotericin B đã chứng minh được hiệu quả cao trong việc điều trị nấm tiến triển, dùng được cho các trường hợp bệnh nguy hiểm có khả năng ảnh hưởng đến tính mạng người bệnh.
Thuốc dùng được cho cả phụ nữ đang mang thai.
Thuốc kháng được nhiều loại nấm khác nhau.
Giá cả phải chăng, dễ dàng mua thuốc tại các cơ sở uy tín.
Nhược điểm
Dạng bào chế bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch nên cần người có chuyên môn thực hiện.
Tài liệu tham khảo
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tại đây.
minh hà Đã mua hàng
trị nấm hiệu quả, giao hàng nhanh