Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Aluminium Phosphat gel tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Aluminium Phosphat gel là thuốc gì? Thuốc Aluminium Phosphat gel có tác dụng gì? Thuốc Aluminium Phosphat gel giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Aluminium Phosphat gel là thuốc gì?
Aluminium Phosphat gel là một sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long, là thuốc dùng trong điều trị bệnh đường tiêu hóa như viêm dạ dày, viêm thực quản, loét dạ dày-tá tràng, ợ chua, tăng tiết aicd, kích ứng dạ dày, rối loạn dạ dày với các hoạt chất là. Nhôm phosphat gel Một gói Aluminium Phosphat gel có các thành phần:
Nhôm phosphat gel 20% (ứng với 2,476 g nhôm phosphat): 12,38 g
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 gói.
Thuốc Aluminium Phosphat gel giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Aluminium Phosphat gel có 20 gói, mỗi gói 20 g, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 32.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Viên nén Aluminium Phosphat gel là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Aluminium Phosphat gel tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Phosphalugel được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Pharmatis, Z.A. Est no 1, 60 190 Estrees-Saint-Denis, Pháp
Tác dụng
Hoạt chất Nhôm phosphate: thuộc nhóm thuốc kháng acid dạ dày, dạng keo khi đi vào đường tiêu hóa giúp tạo một màng bảo vệ giúp cho chỗ viêm, loét liền nhanh, ngăn chặn các tác động bên ngoài tạo cảm giác dễ chịu.
Công dụng – Chỉ định
Điều trị bệnh đường tiêu hóa như viêm dạ dày thể cấp và thể mạn, viêm thực quản, kích ứng dạ dày, loét dạ dày-tá tràng, thoát vị khe thực quản.
Điều trị các hội chứng do dư thừa acid như ợ chua, rát bỏng, acid tiết nhiều khi thai nghén.
Điều trị tình trạng dạ dày bị rối loạn gây ra bởi thuốc, khi dùng nhiều thuốc lá, đồ uống chứa cafein, chế độ ăn nhiều gia vị.
Điều trị các biến chứng của bệnh viêm đại trang, thoát vị cơ hoành.
Điều trị trong trường hợp nhiễm độc kiềm, acid, các chất gây ăn mòn, chảy máu đường tiêu hóa.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc được điều chế dạng hỗn dịch dùng để uống. Có thể sử dụng nguyên chất hoặc pha cùng một ít nước.
Liều dùng:
Liều dùng dành cho người lớn là mỗi ngày dùng từ 1 đến 2 gói, chia thành tứ 2 đến 3 lần, dùng khi thấy khó chịu hoặc giữa các bữa ăn.
Liều dùng dành cho bệnh viêm thực quản, thoát vị khe thực quản: sử dụng trước khi ngủ hoặc ngay sau khi ăn.
Liều dùng điều trị các bệnh viêm loét: dùng 1 gói khi đau, khó chịu, và dùng sau bữa ăn từ 1 đến 2 giờ.
Liều dùng tình trạng khó tiêu, bệnh viêm dạ dày: sử dụng trước khi ăn.
Liều dùng điều trị các bệnh lý về ruột: sử dụng trước khi đi ngủ buổi tối hay khi đói vào buổi sáng.
Liều dùng dành cho trẻ lớn hơn 6 tháng tuổi: cứ 4 cữ ăn dùng ½ gói hoặc 2 thìa cà phê
Liều dùng dành cho trẻ nhỏ hơn 6 tháng tuổi: cứ 6 cữ ăn dùng ¼ gói hoặc 1 thìa cà phê.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Aluminium Phosphat gel cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định với các trường hợp bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng mãn tính vì phosphate trong máu không được làm giảm do aluminium phosphate
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Aluminium Phosphat gel
- Cần thận trọng khi sử dụng cho người suy giảm chức năng thận, không nên điều trị trong thời gian dài.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Tác dụng phụ của thuốc Aluminium Phosphat gel
Tác dụng phụ thường gặp: táo bón đặc biệt ở những đối tượng nằm liệt giường, người cao tuổi.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Aluminium Phosphat gel thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Khi sử dụng cùng các thuốc nhóm kháng khuẩn như cyclines, lincosanide, fluoroquinolones, isoniazide,..hay nhóm thuốc kháng histamine H2 như digoxin, muối sắt, indomethacin,…sẽ làm giảm hấp thu các thuốc này, nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ và đối với fluoroquinolones thì dùng cách 4 giờ.
Khi dùng cùng các thuốc như dicumarol, diazepam, pseudoephedrine sẽ làm tăng sự hấp thu của các thuốc này.
Khi sử dụng cùng với lactitol sẽ dẫn đến làm giảm acid hóa phân. Khi bị bệnh não xơ gan thì không nên sử dụng phối hợp.
Khi sử dụng cùng với salicylate sẽ dẫn đến kiềm hóa nước tiểu gây nên bài tiết salicylate tăng.
Khi sử dụng cùng với thuốc như quinidin, amphetamine sẽ dẫn đến giảm thải trừ các thuốc này và sự thải trừ tăng khi dùng cùng thuốc như aspirin.
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Aluminium Phosphat gel
Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.