Thuốc Actadol 500 là thuốc được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về công dụng, liều dùng, cách dùng, một số lưu ý khi sử dụng thuốc Actadol 500.
Actadol 500 là thuốc gì?
Thuốc Actadol 500 là thuốc có chứa hoạt chất chính là Paracetamol được sử dụng rộng rãi để điều trị các triệu chứng sốt và đau từ nhẹ đến vừa.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Liên doanh Dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l
- Số đăng ký: VD-21438-14
- Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Actadol 500 chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất chính Paracetamol hàm lượng 500mg
- Tá dược: Lactose, Sodium starch glycolat, Microcrystalline cellulose, Silica colloidalis anhydrica, Povidon, Methylparaben, Hydrogenated castor oil, Magnesi Stearat, Hydroxy propyl methyl cellulose, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titandioxyd.
Cơ chế tác dụng của thuốc Actadol 500
- Thuốc Actadol 500 hay Paracetamol 500mg là dẫn xuất của para-aminophenol có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm yếu. Cơ chế tác dụng giảm đau của nó chưa được xác định đầy đủ nhưng có thể liên quan đến sự ức chế tổng hợp prostaglandin trong CNS và ở mức độ thấp hơn, thông qua sự phong tỏa ngoại vi của quá trình tạo xung đau. Nó tạo ra hạ sốt bằng cách ức chế trung tâm điều nhiệt vùng dưới đồi.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Distocide
Paracetamol được sử dụng phổ biến và rộng rãi trong điều trị các chứng sốt, đau từ nhẹ đến vừa.
Đau
- Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa: Đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau cơ… Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.
- Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp và chống viêm kém.
- Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
Sốt
- Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh khi sốt, làm người bệnh toát mồ hôi và hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, hoặc các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh nên cần chú ý các dấu hiệu.
Dược động học
Hấp thu
- Thuốc actadol 500 hấp thu tốt sau khi uống và đặt trực tràng. Hấp thu chủ yếu ở ruột non, ít hấp thu ở dạ dày. Giảm tỷ lệ hấp thu với thức ăn. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: Khoảng 30 phút đến 2 giờ (uống), khoảng 2-3 giờ (trực tràng).
Phân bố
- Thuốc actadol 500 phân bố rộng rãi vào hầu hết các mô cơ thể trừ mỡ. Đi qua nhau thai, đi vào sữa mẹ (một lượng nhỏ).
- Thể tích phân bố: Xấp xỉ 1 L/kg.
- Liên kết với protein huyết tương: 10-25%..
Chuyển hóa
- Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các liên hợp sulfat và glucuronide, trong khi một lượng nhỏ được chuyển hóa bởi CYP2E1 thành một chất chuyển hóa hydroxyl hóa nhỏ, N -acetyl- p-benzoquinone imine (NAPQI), được liên hợp nhanh chóng bởi glutathione và bị bất hoạt thành cysteine không độc hại và liên hợp acid mercapturic. Trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu (bằng miệng).
Thải trừ
- Chủ yếu qua nước tiểu (60-80% dưới dạng chất chuyển hóa glucuronide, 20-30% dưới dạng chất chuyển hóa sulfat, khoảng 8% dưới dạng chất chuyển hóa cysteine và acid mercapturic, < 5% dưới dạng thuốc không đổi).
- Thời gian bán thải: Khoảng 1 – 4 giờ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Duocetz (Hộp 3 vỉ x 10 viên): Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc Actadol 500
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi: Liều 1 lần uống 2 viên, cách 4-6 giờ lặp lại (nếu đau hoặc sốt), không quá 8 viên/ngày.
- Liều khuyến cáo trẻ em 9-11 tuổi: Uống 1 viên lần, 4-6 giờ/lần. không quá 5 viên/ngày.
- Trẻ em dưới 9 tuổi: theo sự chỉ dẫn của dược sĩ/bác sĩ.
- Không được dùng Paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi có sự chỉ định của dược sĩ/bác sĩ, bởi đau nhiều và kéo dài có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần thầy thuốc chẩn đoán và điều trị có giám sát.
- Không dùng Paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao ( trên 39,5°C ), sốt kéo dài trên 3 ngày, hoặc sốt tái phát, trừ khi có sự chỉ định của dược sĩ/bác sĩ, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được chẩn đoán nhanh chóng và điều trị căn nguyên hoặc do tình trạng nhiễm khuẩn.
- Để hạn chế nguy cơ quá liều, không dùng cho trẻ em quá 5 liều Paracetamoi để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi có chỉ dẫn đặc biết của dược sĩ/bác sĩ.
Cách dùng
- Thuốc Actadol 500 có thể được uống xa bữa ăn không cần phải ăn no khi có triệu chứng đau hoặc sốt, thời gian được lặp lại 1 liều paracetamol kho đau hoặc sốt là 4-6h 1 lần, không quá 4 lần 1 ngày. Thuốc nên được nuốt chửng nguyên viên với 1 ly nước.
Chống chỉ định
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Người bệnh quá mẫn cảm với thành phần paracetamol của thuốc.
- Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydro-genase.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Meyerexcold: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
Actadol 500 Paracetamol có những tác dụng không mong muốn thường gặp sau:
- Ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Trong 1 số trường hợp, Paracetamol gây ra giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Ít gặp: ban da, buồn nôn, nôn. Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Thận: Gây bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng thuốc dài ngày.
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn. Có thể xảy ra khi dùng paracetamol, tuy nhiên tỷ lệ mắc phải là không cao như: Hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mũ toàn thân cấp tính (AGEP).
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Sử dụng dài ngày với liều cao Paracetamol | Làm tăng nhẹ tác dụng chống đông coumarin và dẫn chất indandion. |
Sử dụng đồng thời Phenothiazin | Dẫn đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng. |
Uống rượu nhiều và dài ngày, lsoniazid | Gây tăng độc tính cho gan. |
Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) | Gây cảm ứng enzyme ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Người bệnh có thiếu máu từ trước bởi dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu thì chứng xanh tím có thể không được biểu hiện rõ.
- Hạn chế uống nhiều rượu khi sử dụng paracetamol bởi gây tăng độc tính trên gan của người bệnh.
- Cần cảnh báo với bệnh nhân về các dấu hiệu, phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Chưa xác định được đầy đủ về tính an toàn của paracetamol trên đối tượng phụ nữ có thai, vì vậy chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và có sự tham vấn của bác sĩ/dược sĩ.
- Thuốc paracetamol không gây ra tác dụng không mong muốn cho trẻ nhỏ đang bú mẹ..
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
- Không gây ảnh hưởng cho đối tượng này.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra sau khi uống liều độc của thuốc trong vòng 2-3 giờ. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống Paracetamol. Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p – aminophenol, có thể sản sinh một lượng nhỏ sulfhemoglobin.Khi bị ngộ độc nặng, đầu tiên có thể gây kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Sau đó, có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp; và suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. Nếu giãn mạch nhiều sốc có thể xảy ra. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra.Hôn mê thường xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2-4 giờ ngay sau khi uống liều độc, cuối cùng chết vì suy gan.
- Xử trí: Cần phải điều trị hỗ trợ tích cực khi nhiễm độc nặng. Rửa dạ dày trong mọi trường hợp, thời gian lý tưởng nhất là trong vòng 4 giờ sau khi uống.Dùng những hợp chất sulfhydryl là liệu pháp giải độc chính, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. Sử dụng N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải dùng thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Paracetamol. Khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ, điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn sau khi uống Paracetamol. Có thể dùng methionin nếu trong trường hợp không có N – acetylcystein. Ngoài ra, có thể dùng 1 vài chất có khả năng làm giảm hấp thụ Paracetamol như than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.
Quên liều
- Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy sử dụng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu quá gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không tự ý gộp liều hoặc dùng gấp đôi liều đã quy định. Cách tốt nhất là hỏi ý kiến bác sĩ để có sự điều chỉnh dùng thuốc phù hợp với tình trạng của bản thân.
Thuốc Actadol 500 giá bao nhiêu ?
Thuốc Actadol 500 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh với giá đã được cập nhật ở trên. Giá bán này có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm. Giá thuốc Actadol 500 trên thị trường sẽ chênh lệch ít nhiều giữa các nhà thuốc, quầy thuốc.
Thuốc Actadol 500 mua ở đâu uy tín (chính hãng) ?
Thuốc Actadol 500 có bán tại các bệnh viện, nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Để đảm bảo có thể mua được thuốc Actadol 500 chính hãng, bạn hãy liên hệ trực tiếp đến Nhà thuốc Ngọc Anh hoặc gọi theo số hotline đang hiển thị trên màn hình để được tư vấn, hỗ trợ khách đặt mua hàng.
Ưu nhược điểm của thuốc Actadol 500
Ưu điểm
- Dạng bào chế viên nén bao phim giúp bảo vệ dược chất không bị phân hủy khi đi qua acid dạ dày, từ đó mà sinh khả dụng của thuốc được bảo toàn.
- Là hoạt chất điều trị nhanh, hiệu quả trong trường hợp sốt và đau từ nhẹ đến vừa.
- Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
- Vì thuốc với thành phần paracetamol được nhiều người biết đến và sử dụng rộng rãi nên nếu lạm dụng sẽ gây tác dụng phụ rất nghiêm trọng và nguy hiểm.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng Actadol 500. Tải file pdf tại đây.
Hoàng Văn Thao Đã mua hàng
Thuốc hiệu quả, tác dụng tốt