Thành phần
Mỗi viên nang cứng Acabrunat 100mg có chứa các thành phần bao gồm:
- Hoạt chất Acalabrutinib dihydrate với hàm lượng 107,740mg tương ứng Acalabrutinib với hàm lượng 100mg.
- Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Acabrunat 100mg
Acalabrutinib là chất tham gia ức chế các nhóm phân tử nhỏ BTK. Sau khi vào cơ thể, hoạt chất và chất chuyển hóa của nó sẽ tham gia vào các liên kết cộng hóa trị với một gốc cystein tại vị trí BTK, ức chế nhanh hoạt động của enzym này. Từ đó, hoạt chất ngăn cản sự đưa tín hiệu của kháng nguyên tế bào B đến cytokine cho tác dụng trong việc ức chế tăng sinh và bám dính các tế bào này.
Dược động học
- Hấp thu: Acalabrutinib có sinh khả dụng khá thấp khi dùng qua đường uống với nồng độ là 25% và đạt được nồng độ cao nhất trong máu sau khoảng 0,75 giờ sử dụng.
- Phân bố: Acalabrutinib liên kết mạnh với protein huyết tương với nồng độ là 97,5%. Thể tích phân bố của hoạt chất là 34 lít.
- Chuyển hóa: Acalabrutinib chuyển hóa thông qua gan và tạo thành chất mới cho tác dụng tương tự.
- Thải trừ: Acalabrutinib được đưa ra ngoài qua phân là chủ yếu và một lượng nhỏ khác là đi qua nước tiểu.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Acabrunat 100mg
Nhờ tác dụng ngăn cản sự tăng sinh và phát triển của khối u của Acalabrutinib nên thuốc Acabrunat 100mg được chỉ định trên các đối tượng người lớn mắc bệnh về u lympho tế bào vỏ đã từng được tiến hành điều trị ít nhất 1 lần trước đây.
===>> Xem thêm thuốc khác Thuốc Erlohetđược chỉ định điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Acabrunat 100mg
Liều dùng
Thuốc Acabrunat 100mg được sử dụng với liều dùng mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần cách thời gian uống 12 giờ đồng hồ.
Cách dùng
Thuốc Acabrunat 100mg cần sử dụng thông qua đường uống bằng cách uống trực tiếp với nước với viên còn nguyên vẹn và tuyệt đối không được bẻ và nghiền viên.
Chống chỉ định
Không sử dụng Acabrunat 100mg với người bị mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số các tác động bất lợi khi sử dụng thuốc Acabrunat 100mg, người bệnh có thể gặp như nôn, buồn nôn, rối loạn trên tiêu hóa, đau xương khớp, xuất huyết, giảm các chỉ số xét nghiệm máu,…
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế Cyp3A4 như itraconazole | Tăng nồng độ Acabrunat 100mg trong máu, tăng nguy cơ quá liều cần sử dụng. |
Thuốc cảm ứng Cyp3A4 như rifampin | Giảm nồng độ và hiệu quả khi sử dụng thuốc Acabrunat 100mg. |
Thuốc tác động giảm acid dịch vị | Thuốc Acabrunat 100mg sẽ bi giảm tác dụng, hiệu quả sử dụng, cân nhắc sử dụng cách thời gian, không dùng chung nếu thực sự cần dùng 2 loại thuốc. |
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Acabrunat 100mg
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Cần chú ý các biểu hiện xuất huyết trên da có thể xuất hiện trên bệnh nhân. Theo dõi các phản ứng trên người bệnh do tình trạng xuất huyết, có dấu hiệu về chảy máu không nguyên nhân có thể xuất hiện.
Khả năng nhiễm trùng hay giảm số lượng các tế bào bạch cầu, xuất hiện ung thư nguyên phát hay các vấn đề rung giật có thể xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc trên bệnh nhân.
Thuốc Acabrunat 100mg là thuốc kê đơn, chỉ sử dụng khi đã có sự cân nhắc và chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Do các tác động bất lợi có thể xảy ra trên bệnh nhân, thuốc Acabrunat 100mg không khuyến cáo sử dụng trên các đối tượng mẹ đang cho con bú hay người đang mang thai.
Bảo quản
Thuốc Acabrunat 100mg được bảo quản tại nhiệt độ phòng với nhiệt độ là từ 20 đến 30 độ C.
Đặt thuốc Acabrunat 100mg ở trên cao, nơi thoáng mát.
===>> Xem thêm thuốc khác Thuốc Tarceva 150 điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Viên nang.
- Quy cách đóng gói: Hộp 30 viên.
- Nhà sản xuất: Natco.
- Xuất xứ: Ấn Độ.
- Số đăng ký: Đang cập nhật.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: chưa ghi nhận tình trạng quá liều nào khi sử dụng thuốc Acabrunat 100mg trên người bệnh. Các phản ứng bất thường tượng tự tác dụng không mong muốn có thể xuất hiện.
- Xử trí: Báo ngay đến bác sĩ để được theo dõi và hỗ trợ điều trị triệu chứng và có các biện pháp hỗ trợ.
Quên liều
Sử dụng ngay Acabrunat 100mg sau khi quên nếu thời gian đó khoảng 3 giờ.
Không sử dụng liều gấp đôi trong trường hợp này.
Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Acabrunat 100mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau.
- Thuốc LuciPona 45mg có thành phần hoạt chất Ponatinib, hàm lượng 45mg hỗ trợ điều trị bệnh về bạch cầu dòng tủy mạn tính hay lymphoblastic cùng dạng bào chế tương ứng. Thuốc được bào chế tại Lucius Pharmaceuticals, Lào.
- Thuốc Ventoxen 100mg có chứa thành phần hoạt chất Ventoclax, tác dụng trong điều trị bệnh về bạch cầu lymphocytic mạn tính. Thuốc bào chế tại Everest, Bangladesh. Khoảng giá của thuốc trên thị trường dao động từ 7,200,000 – 8,000,000 đồng cho hộp 1 lọ 60 viên.
Thuốc Acabrunat 100mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc Acabrunat 100mg được bán tại các nhà thuốc bệnh viện hay nhà thuốc lớn trên cả nước. Người dùng cần mang đơn bác sĩ để được cung cấp thuốc điều trị.
Nguồn tham khảo
- John C Byrd, Jennifer A Woyach và cộng sự (Đăng 17/6/2021), Acalabrutinib in treatment-naive chronic lymphocytic leukemia, Pubmed. Truy cập 11/04/2025.
- Viện Quốc gia về Bệnh tiểu đường và Tiêu hóa và Thận Hoa Kỳ (Đăng 21/3/2021), Acalabrutinib, nih.gov. Truy cập 11/04/2025.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Bảo Đã mua hàng
Hàng chính hãng, chất lượng