Thuốc A.T.P Mediplantex được dùng trong điều trị đau lưng. Thuốc được các bác sĩ cân nhắc và kê đơn cho bệnh nhân rất nhiều. Vậy thuốc A.T.P Mediplantexlaf gì? Thuốc A.T.P có tác dụng gì? Cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu ngay trong bài viết sau:
A.T.P Mediplantex là thuốc gì?
Thuốc A.T.P Mediplantex có công dụng chính trong điều trị đau lưng.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Số đăng ký: VD-27208-17.
Thành phần
Viên nén A.T.P Mediplantex chứa thành phần bao gồm:
- Dinatri adenosin triphosphat hàm lượng 20mg
- Cùng đó là các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc A.T.P Mediplantex
Dinatri adenosin triphosphat đóng vai trò rất quan trọng trong việc tăng cường chuyển hóa glucid. Hoạt chất là một nguồn năng lượng thiết yếu cần thiết cho quá trình sinh hóa.
Trong một số nghiên cứu đã thấy Dinatri adenosin triphosphat tham gia vào việc giãn mạch, có tác động mạnh trên đối giao cảm nhưng không gây ra hủy atropin.
Hoạt chất tham gia avfo quá trình cung cấp năng lượng cho não bộ và các tế bào thần kinh ngăn ngừa các triệu chứng xơ cứng động mạch não. Cùng đó hoạt chất cũng tham gia vào trong chu trình Kreb thúc đẩy sự chuyển hóa trên các tế bào thần kinh.
Công dụng, chỉ định thuốc A.T.P Mediplantex
Thuốc A.T.P Mediplantex được chỉ định trong việc điều trị bệnh lý đau lưng, suy tim, cải thiện chức năng cơ,…
Dược động học
Dinatri adenosin triphosphat sau khi vào tế bào sẽ được chuyển hóa nhanh và tạo thành adenosin. Hoạt chất khi tồn tại ngoài tế bào sẽ nhanh chóng biến mất.
Hoạt chất không tham gia vào sự chuyển hóa qua gan hay thận nên hiệu quả hay hiệu lực thuốc không hề bi ảnh hưởng.
===>> Xem thêm thuốc khác: Thuốc Nucleo CMP Forte: Công dụng, lưu ý, tác dụng phụ.
Liều dùng, cách dùng thuốc A.T.P Mediplantex
Liều dùng
Mỗi ngày bệnh nhân uống 3 viên, chia đều làm 3 lần.
Cách dùng
Thời điểm uống là sau khi ăn khảong 30 phút.
Không nên bẻ viên mà uống viên nguyên vẹn với nước.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trên các đối tượng bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong đó.
Chống chỉ định với người bị xoang, hen hay mắc các vấn đề về bệnh phế quản phổi tắc nghẽn hay đã có tiền sử co thắt phế quản.
Tác dụng phụ
Trong thời gian sử dụng A.T.P Mediplantex, một số tác dụng không mong muốn có thể thấy. Tuy nhiên các triệu chứng này thường rất hiếm gặp.
Một số các tác dụng phụ như: buồn nôn, mề đay,…
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo hay ghi nhận nào về vấn đề tương tác thuốc xảy ra trên bệnh nhân.
Tuy nhiên một số các tương tác theo nghiên cứu có thể kể đến như:
Thuốc | Tương tác |
Dipyridamol | Tăng tác dụng phụ của thuốc. |
Theophylin và các xanthin | Giảm tác dụng cảu adenosin, hiệu quả của thuốc không đạt yêu cầu. |
Nicotin | Tăng khả năng đi vào máu của hoạt chất. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Cần đảm bảo thuốc không gây ra dị ứng nào trên bệnh nhân.
Thận trọng khi sử dụng thuốc với người có vấn đề về nhồi máu cơ tim.
Chú ý khi sử dụng thuốc với người cao tuổi, cần thận trọng theo dõi các phản ứng của bệnh nhân.
Tuân thủ theo đúng liều dùng được khuyến cáo.
Thuốc A.T.P Mediplantex là thuốc kê đơn, chỉ nên sử dụng khi có sự theo dõi, giám sát hay cân nhắc của các y bác sĩ chuyên khoa.
Lưu ý khi sử dụng thuốc với phụ nữ có thai và mẹ cho con bú
Trên đối tượng này, chưa có công bố về mức độ an toàn khi sử dụng trên phụ nữ có thai và mẹ cho con bú nên cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ rồi mới tiến hành sử dụng thuốc trên đối tượng này.
Lưu ý khi sử dụng thuốc với người lái xe và vận hành máy móc
Các triệu chứng buồn nôn có thể xuất hiện nên không khuyến khích sử dụng thuốc A.T.P Mediplantex trên người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Để nơi khô thoáng.
Tránh sự tác động trực tiếp của ánh sáng mặt trời.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
===>> Tham khảo thêm thuốc khác: Thuốc Bazato 300: Công dụng, liều dùng, lưu ý.
So sánh A.T.P Mediplantex và ATP Hà Tây
Giống nhau:
Thuốc chứa thành phần hoạt chất chính là Dinatri adenosin triphosphat với công dụng trong hỗ trợ điều trị đau lưng.
Thuốc chứa hàm lượng dược chất là 20mg.
Dạng bào chế là viên nén.
Khác nhau:
Sự khác biệt của hai thuốc là ở nguồn gốc sản xuất, thuốc A.T.P Mediplantex được sản xuất tại Công ty cổ phần dược TW Mediplantex, thuốc ATP Hà Tây sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Về công dụng và các dùng cảu hai loại thuốc giống nhau. Chính vì vậy chúng có thể được sử dụng thay thế nhau trong một số trường hợp.
Thuốc A.T.P Mediplantex có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc A.T.P Mediplantex sản xuất với quy trình đạt chuẩn chất lượng, quy trình được giám sát cẩn thận trong từng khâu và kiểm nghiện rõ ràng trước khi đưa ra thị trường.
- Hoạt chất đã được chứng minh tác dụng nhanh và tốt trong giảm các cơn đau lưng.
- Thuốc A.T.P Mediplantex được bào chế ở dạng viên nén dễ uống và bảo quản.
- Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
- Thuốc A.T.P Mediplantex không đảm bảo an toàn khi dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
- Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn cho người sử dụng.
Giá thuốc A.T.P Mediplantex bao nhiêu?
Thuốc A.T.P 20 mg Mediplantex giá 95000 đồng cho mỗi hộp 100 viên.
Mua thuốc A.T.P Mediplantex ở đâu?
Thuốc A.T.P 20mg Mediplantex được phân phối đến các nhà thuốc lớn, nhà thuốc bệnh viện.
Thuốc được bán ở dạng thuốc kê đơn, chính vì vậy chỉ có thể mua khi có đơn bác sĩ.
Hiện nay, thuốc A.T.P Mediplantex đang được bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh, liên hệ ngay nhà thuốc để được tư vấn và cung cấp sản phẩm tới tận nơi.
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc A.T.P Mediplantex. Để tải file PDF, hãy click TẠI ĐÂY.
Hương Đã mua hàng
Thuốc có hiệu quả tốt khi sử dụng theo đơn của bác sĩ, nhà thuốc nhiệt tình.