Bài viết QUẢN LÝ VIÊM MÔ TẾ BÀO QUANH HỐC MẮT (PRE-SEPTAL) VÀ TRONG HỐC MẮT (ORBITAL) – tải file PDF Tại Đây.
(Theo Pediatric Clinical Practice Guideline University Hospitals Sussex)
Lượt dịch: NT HN
TỔNG QUAN
Thường biểu hiện các triệu chứng:
- Sưng và đỏ mi mắt một bên
- Đau hoặc ấn đau mắt một bên
- ± Đỏ quanh hốc mắt
Điều quan trọng là cần phân biệt viêm mô tế bào quanh hốc mắt với dạng nặng nề hơn – là viêm mô tế bào trong hốc mắt (hay phân biệt pre-septal với post-septal hay orbital cellulitis). Nếu không rõ ràng, điều trị như viêm mô tế bào trong hốc mắt hay orbital cellulitis.
TÁC NHÂN THƯỜNG GẶP
- Staphylococcus aureus*
- Streptococcus pyogenes*
- Pneumococcus
- Haemophilus influenzae
(* có thể liên quan đến chấn thương)
ĐÁNH GIÁ
Đặc điểm lâm sàng | Pre-septal cellulitis | Orbital cellulitis |
Sốt | Thỉnh thoảng | Thường gặp |
Sưng ± đỏ mi mắt | Có | Có |
Lồi mắt | Không | Thường gặp |
Phù kết mạc (chemosis) | Hiếm gặp | Thường gặp |
Đau/ấn đau mắt | Thỉnh thoảng | Có |
Đau khi cử động mắt | Không | Có |
Liệt mắt | Không | Thường gặp |
Khiếm khuyết RAPD – Khám đồng tử (Relative afferent pupillary defect) | Không | Có thể |
Mất thị lực | Không | Dấu hiệu muộn |
LƯU ĐỒ QUYẾT ĐỊNH
Điều trị như orbital cellulitis (nếu không có các chỉ điểm rõ ràng phía trên):
- Bạn không thể thấy cử động mắt
- Bệnh lý diễn biến nặng sau 24 giờ điều trị
- < 2 tuổi
==>> Xem thêm: Rối loạn thị giác cấp tính là gì? Nguyên nhân và cách điều trị?
Chỉ định chụp CT có cản quan ổ mắt, xoang và não khi:
- Lồi mắt
- Liệt mắt/nhìn đôi
- Tổn thương các dây sọ khác (III, IV, VI)
- Cử động mắt đau
- Phù nề lan rộng dưới mi mắt
- RAPD
- Không cải thiện sau 24-48 giờ điều trị kháng sinh TM
- Không khám được đầy đủ trên bệnh nhân
- Giảm thị lực
Các dấu hiệu cảnh báo gợi ý biến chứng CNS:
- Li bì/dấu màng não/quấy khóc
- Nôn ói dai dẳng
- Nhìn đôi hoặc lác mắt mới khởi phát
- Yếu chi mới khởi phát
- Đau mắt nhiều hoặc đau đầu nhiều dai dẳng mặc dù đã dùng giảm đau hoặc đau tăng khi nằm/buổi sáng
- Thị lực diễn tiến xấu hoặc than phiền nhìn mờ
- Dáng đi không vững hoặc gặp vấn đề phối hợp vận động
NHIỄM TRÙNG QUANH Ổ MẮT
Nguyên nhân
- URTI
- Chấn thương tại chỗ (eg, xây sướt)
- Nhiễm trùng mi mắt (nang)
Quản lý
VIÊM MÔ TẾ BÀO TRONG HỐC MẮT
Nguyên nhân
- Viêm mũi xoang
- Chấn thương ổ mắt
- Phẫu thuật ổ mắt
- Nhiễm trùng răng, tai giữa hoặc mặt
Biến chứng
- Mất thị lực
- Áp xe (não, ổ mắt…)
- Huyết khối tĩnh mạch xoang hang
- Viêm màng não và nhiễm trùng huyết
Quản lý
Nhập viện dùng kháng sinh TM
- Hội chẩn Mắt và TMH
- Nếu > 6 tuổi thêm thuốc chống sung huyết tại chỗ (otrivine nhỏ mũí)
- Kê thuốc giảm đau
Xét nghiệm
- Cấy dịch từ mắt, họng, mũi
- CRP. cấy máu
Khám
- Khám mắt/thần kinh mỗi 4 giờ (đầu cao) – thị lực/cử động mắt/đồng tử
- Khám TMH và xem xét phẫu thuật dẫn lưu nếu bận tâm đến chèn ép và/hoặc ổ áp xe trên hình ảnh học
- Khám mắt hàng ngáy
- Chụp mắt hàng ngày
- Nếu không cải thiện sau 48 giờ, xem xét khảo sát lại hình ảnh học.
==>> Xem thêm: Viêm giác mạc: cách phòng ngừa, chẩn đoán và điều trị