Hiển thị tất cả 20 kết quả

Natri Citrat

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Sodium Citrate

Tên danh pháp theo IUPAC

trisodium;2-hydroxypropane-1,2,3-tricarboxylate

Nhóm thuốc

Dung dịch thay thế máu và truyền dịch

Mã ATC

B – Máu và cơ quan tạo máu

B05 – Dung dịch thay thế máu và truyền dịch

B05C – Dung dịch tưới

B05CB – Dung dịch muối

B05CB02 – Natri citrat

Mã UNII

68538UP9SE

Mã CAS

68-04-2

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

Natri citrate công thức phân tử: C6H5O7. 3Na

Phân tử lượng

258.07 g/mol

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 1

Số liên kết hydro nhận: 7

Số liên kết có thể xoay: 2

Diện tích bề mặt cực tôpô: 141

Số lượng nguyên tử nặng: 16

Số lượng nguyên tử trung tâm xác định được: 0

Liên kết cộng hóa trị: 4

Tính chất

  • Natri Citrat là gì? Natri Citrate có màu trắng, dạng bột kết tinh hoặc tinh thể dạng hạt màu trắng, hơi chảy trong không khí ẩm, dễ tan trong nước, thực tế không tan trong rượu.
  • Tá dược natri citrat có vị chua

Dạng bào chế

Kem: Mogarna cream 15g,..

Gel: Bibonlax Baby 5g,Bibonlax Adults 8g,..

Siro: Benaxepa Expectorant,..

Dung dịch: Dịch truyền Ringer Lactate 500ml,…

Bột : Oresol 245, Oresol 3B,…

Dạng bào chế của Natri Citrat
Dạng bào chế của Natri Citrat

Dược lý và cơ chế hoạt động

  • Natri Citrat có tác dụng ngăn quá trình kích hoạt của các dòng máu đông thông qua quá trình chelat hóa các ion calci ngăn cản chúng hình thành phức hợp với yếu tố đông máu VIIa, yếu tố mô nhằm thúc đẩy hoạt hóa yếu tố đông máu. Natri Citrat chống đông máu thông qua cơ chế phục hồi nồng độ canxi không đảo ngược hoàn toàn.
  • Natri Citrat có tính base yếu do đó nó giúp trung hòa acid trong nước tiểu và dạ dày nhờ đó nâng cao độ pH. Nó tiếp tục được chuyển hóa thành bicarbonate , sau đó hoạt động như một chất kiềm hóa toàn thân, làm tăng độ pH của máu và nước tiểu. Natri Citrat cũng hoạt động như một thuốc lợi tiểu và làm tăng bài tiết canxi qua nước tiểu .

Dược động học

Hấp thu

Natri Citrat có thể được hấp thụ vào cơ thể bằng cách hít phải khí dung và qua đường tiêu hóa. Natri Citrat được hấp thu với nồng độ tối đa trong huyết tương sau 98-130 phút

Chuyển hóa

Thuốc Natri Citrat được chuyển hóa tại gan thành bicarbonate và đóng vai trò trung gian trong chu trình axit citric .

Phân bố

Thể tích phân bố của Natri Citrat là 19-39L.

Thải trừ

Natri Citrat được bài tiết qua thận rất ít với độ thanh thải tổng cộng 313-1107mL/phút.

Ứng dụng trong y học

Natri Citrate công dụng như sau:

  • Natri Citrat được sử dụng như một chất chống đông máu, cũng như một chất trung hòa trong điều trị chứng khó chịu ở nước tiểu, dạ dày có tính axit.
  • Natri Citrat được sử dụng trong điều trị bệnh thận mãn tính, nhiễm toan chuyển hóa
  • Sodium citrate trong thực phẩm được sử dụng để kiểm soát độ pH. Nó có thể được sử dụng làm chất đệm, chất nhũ hóa, chất kiềm hóa hoặc chất cô lập, làm giảm độ axit của thực phẩm.
  • Natri Citrat là tá dược gì? Natri Citrat cũng thường được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm và làm hương liệu trong ngành công nghiệp thực phẩm. Tác dụng phụ

Độc tính ở người

Các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc Natri Citrat đã được báo cáo bao gồm: dị cảm, cảm giác tứ chi, quanh miệng ngứa ran,hạ canxi máu, hạ huyết áp và rối loạn nhịp tim. Ngộ độc Natri Citrat có thể xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận/gan, hạ thân nhiệt hoặc có nồng độ canxi thấp.

Tương tác với thuốc khác

  • Dung Natri Citrat với rosuvastatin có thể cản trở sự hấp thu rosuvastatin và làm giảm hiệu quả của nó.
  • Natri Citrat cản trở sự hấp thu sắt sunfat vào máu và làm giảm hiệu quả của Sắt Sulfate

Lưu ý khi sử dụng

  • Bệnh nhân dùng natri citrate cần được theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc citrate.
  • Thận trọng khi dùng Natri Citrat cho bệnh nhân ăn kiêng hay ăn ít muối, mất nước, không thể đi tiểu, bệnh lí Addison, chuột rút do nhiệt, yếu cơ, tăng aldosteron, bệnh thận, bệnh tim, nồng độ kali cao, phù nề, bệnh nhân suy tim,tăng huyết áp.
  • Không nên dùng natri citrate cho bệnh nhân nhiễm kiềm hô hấp,, hạ calci huyết, nhiễm kiềm chuyển hóa, giảm chloride
  • Nếu bệnh nhân cần điều trị bằng cả hai loại thuốc Natri Citrat, Sắt Sulfate thì nên dùng sắt sulfat ít nhất 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau natri citrat để giúp giảm thiểu tác động của sự tương tác
  • Không chỉ định cho bệnh nhân suy thận dùng các sản phẩm chứa Natri Citrat vì Natri Citrat có thể gây tăng hấp thu nhôm ở ruột gây hại cho người bệnh.
  • Không nên dùng Natri Citrat cho phụ nữ có thai vì Natri Citrat có thể làm trầm trọng thêm tình trạng huyết áp cao có thể xảy ra trong thai kỳ
  • Natri citrate chỉ sử dụng cho phụ nữ cho con bú nếu có chỉ định của bác sĩ.

Một vài nghiên cứu của Natri Citrattrong Y học

Nghiên cứu 1

Ảnh hưởng của việc tiêu thụ natri citrate cấp tính lên quá trình trao đổi chất và hiệu suất chạy 5 km: một nghiên cứu thực địa

Sodium citrate ingestion protocol impacts induced alkalosis, gastrointestinal symptoms, and palatability
Sodium citrate ingestion protocol impacts induced alkalosis, gastrointestinal symptoms, and palatability

Mục đích của nghiên cứu là làm sáng tỏ mối quan hệ tiềm ẩn giữa những thay đổi do citrate gây ra trong cơ thể và đánh giá tác động của việc tiêu thụ natri citrate đối với quá trình trao đổi chất và khả năng thi đấu trong một sân vận động chạy 5km ngoài trời ở các vận động. Các chỉ tiêu dựa trên thể tích huyết tương, hiệu suất hoạt động và khối lượng cơ thể. Nghiên cứu tiến hành trên 10 bệnh nhân với độ tuổi 22,1 ± 2,5 tuổi, chiều cao 180,1 ± 5,7 cm, khối lượng cơ thể 74,1 ± 6,1 kg. Các đối tượng được cho dùng giả dược và Natri Citrat 0,5 g/kg khối lượng cơ thể trong 1,5 lít dung dịch. Kết quả cho thấy ở nhóm dùng Natri Citrat pH máu tăng từ 7,34 ± 0,07 lên 7,49 ± 0,07. Sự thay đổi tương đối về thể tích huyết tương là 9,75 ± 6,51% trong thử nghiệm CIT, -1,99 ± 3,49% trong PLC. Những thay đổi về thể tích huyết tương và khối lượng cơ thể không liên quan đến những thay đổi về hiệu suất. Từ đó cho thấy việc tiêu thụ natri citrate làm tăng khả năng giữ nước, thể tích huyết tương và độ pH trong máu trước khi tập luyện nhưng không cải thiện thành tích thi đấu 5 km

Nghiên cứu 2

Uống natri citrate tác động đến tình trạng nhiễm kiềm gây ra, các triệu chứng tiêu hóa và cảm giác ngon miệng

Sodium citrate ingestion protocol impacts induced alkalosis, gastrointestinal symptoms, and palatability
Sodium citrate ingestion protocol impacts induced alkalosis, gastrointestinal symptoms, and palatability

Nghiên cứu tiến hành để so sánh tác dụng của natri citrat 500 mg/kg dưới dạng trong dung dịch hoặc viên nang đối với tình trạng nhiễm kiềm gây ra, các triệu chứng tiêu hóa và cảm giác ngon miệng. Nghiên cứu tiến hành trên 24 bệnh nhân tham gia khỏe mạnh uống 500 mg•kg -1 BM natri citrat trong dung dịch hoặc viên nang. Các mẫu máu mao mạch được thu thập trước khi uống và cứ sau 30 phút trong 240 phút sau khi uống Natri Citrat. Các mẫu máu thu được dùng để phân tích về pH máu và [HCO 3 – ]. Thời gian pH máu và [HCO 3 – ] sau khi uống dung dịch sớm hơn viên nang. Bệnh nhân dùng viên nang cho thấy ăn ngon miệng hơn đáng kể so với dung dịch vì vậy nghiên cứu cho thấy nên dùng 500 mg/kg natri citrat dạng viên nang, ít nhất 200 phút trước khi tập thể dục để giảm thiểu các triệu chứng tiêu hóa, đạt được tình trạng nhiễm kiềm cao hơn và tối đa hóa.

Tài liệu tham khảo

  1. Thư viện y học quốc gia, Sodium Citrate , pubchem. Truy cập ngày 21/10/2023.
  2. Vahur Oopik 1, Ivi Saaremets, Saima Timpmann, Luule Medijainen, Kalle Karelson (2004) Effects of acute ingestion of sodium citrate on metabolism and 5-km running performance: a field study , pubmed.com. Truy cập ngày 21/10/2023.
  3. Charles S Urwin 1, Rodney J Snow 2, Liliana Orellana 3, Dominique Condo 1 2, Glenn D Wadley 2, Amelia J Carr (2019) Sodium citrate ingestion protocol impacts induced alkalosis, gastrointestinal symptoms, and palatability, pubmed.com. Truy cập ngày 21/10/2023.

Chất điện giải

Odesol

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 66.000 đ
Dạng bào chế: Bột pha dung dịch uốngĐóng gói: Hộp 30 gói x 6,26 g

Thương hiệu: Agimexpharm

Xuất xứ: Việt Nam

Khử trùng & sát trùng da

Povidon iod 10% Mipharmco 20mL

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Dung dịch dùng ngoàiĐóng gói: Hộp 01 lọ 20ml

Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược Minh Hải - Mipharmco

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: GelĐóng gói: Hộp 1 tuýp 40g

Thương hiệu: Công ty TNHH Từ Hảo

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 31.000 đ
Dạng bào chế: SirôĐóng gói: Hộp 1 chai 60ml

Thương hiệu: Mekophar

Xuất xứ: Việt Nam

Điều trị hậu môn, trực tràng

Mogarna cream 15g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: KemĐóng gói: Hộp 1 tuýp 15 gam

Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược Phẩm Trung Ương CPC1

Xuất xứ: Việt Nam

Nhuận tràng, thuốc xổ

Retasol

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Gel dùng đường trực tràngĐóng gói: Hộp 6 tuýp 8g

Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược Phẩm Trung Ương CPC1

Xuất xứ: Việt Nam

Bôi trơn nhãn cầu

Zixol

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 250.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt Đóng gói: Hộp 1 lọ 8ml

Thương hiệu: Công ty TNHH Thương mại Trí Khang

Xuất xứ: Italia

Bổ mắt

Pretty-eye

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 20.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt Đóng gói: Hộp 1 lọ 10 ml.

Trị viêm & loét miệng

Hydrat Cát Linh

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Dung dịchĐóng gói: Hộp 1 lọ 50ml

Thương hiệu: Công ty TNHH Dược phẩm Cát Linh

Xuất xứ: Việt Nam

Vitamin - Khoáng Chất

Xitrina 55g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 11.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc cốmĐóng gói: Hộp 1 lọ x 55gam

Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Benaxepa Expectorant

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 49.000 đ
Dạng bào chế: SiroĐóng gói: Hộp 1 chai 90ml

Thương hiệu: Xepa-soul Pattinson

Xuất xứ: Malaysia

Nhuận tràng, thuốc xổ

Bibonlax Baby 5g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Gel dùng đường trực tràngĐóng gói: Hộp 01 tuýp 5g

Thương hiệu: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội

Xuất xứ: Việt Nam

Nhuận tràng, thuốc xổ

Bibonlax Adults 8g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 110.000 đ
Dạng bào chế: Gel dùng trực tràngĐóng gói: Hộp 10 tuýp 8g

Thương hiệu: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội

Xuất xứ: Việt Nam

Chất điện giải

Hydrite hương chuối

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 90.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc bột pha dung dịch uống Đóng gói: Hộp 30 gói x 4,1 g

Thương hiệu: Công ty TNHH United International Pharma

Xuất xứ: Việt Nam

Chất điện giải

Theresol

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 36.000 đ
Dạng bào chế: Bột pha dung dịch uốngĐóng gói: Hộp 20 gói x 5,63g

Thương hiệu: Dược vật tư y tế Thanh Hóa

Xuất xứ: Việt Nam

Chất điện giải

Peditral

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 102.000 đ
Dạng bào chế: Bột pha uốngĐóng gói: Hộp 20 gói

Thương hiệu: Searle Pakistan Limited

Xuất xứ: Pakistan

Chất điện giải

Oresol New

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 30.000 đ
Dạng bào chế: Bột pha dung dịch uốngĐóng gói: Hộp 20 gói x 4,22g

Chất điện giải

Ringer Lactat 500ml B. Braun

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 13.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạchĐóng gói: Chai 500ml

Thương hiệu: B.Braun

Xuất xứ: Việt Nam

Chất điện giải

Oresol 3B Á Châu

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 40.000 đ
Dạng bào chế: Dạng bộtĐóng gói: Hộp 40 gói x 4,1g

Thương hiệu: Dược Phẩm Quốc Tế Á Châu

Xuất xứ: Việt Nam

Điều trị tiêu chảy

Oresol 245 DHG

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Bột phaĐóng gói: Hộp 20 gói

Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang - DHG Pharma

Xuất xứ: Việt Nam