Cilastatin
Danh pháp
Tên chung quốc tế
Tên danh pháp theo IUPAC
(Z)-7-[(2R)-2-amino-2-carboxyethyl]sulfanyl-2-[[(1S)-2,2-dimethylcyclopropanecarbonyl]amino]hept-2-enoic acid
Cilastatin thuộc nhóm nào?
Cilastatin là gì? Cilastatin thuộc nhóm thuốc chống nhiễm trùng toàn thân
Mã ATC
J Thuốc chống nhiễm trùng dùng toàn thân
J01 Thuốc kháng khuẩn dùng toàn thân
J01D Thuốc kháng khuẩn beta-lactam khác
J01DH Carbapenem
J01DH51 Imipenem và cilastatin
Mã UNII
141A6AMN38
Mã CAS
82009-34-5
Cấu trúc phân tử
Công thức phân tử
C16H26N2O5S
Phân tử lượng
358.5 g/mol
Đặc điểm cấu tạo
Cilastatin là thioether được tạo ra từ sự liên kết oxy hóa chính thức của nhóm thiol của L-cysteine với vị trí 7 của (2Z)-2-({[(1S)-2,2-dimethylcyclopropyl]carbonyl}amino)hept-2 – axit enoic.
Mô hình bóng và que
Các tính chất phân tử
Số liên kết hydro cho: 4
Số liên kết hydro nhận: 7
Số liên kết có thể xoay: 11
Diện tích bề mặt cực tôpô: 155
Số lượng nguyên tử nặng: 24
Số lượng nguyên tử trung tâm xác định được: 2
Liên kết cộng hóa trị: 1
Tính chất
- Cilastatin tồn tại dưới dạng chất rắn
- Điểm nóng chảy 655,5 độ
Dạng bào chế
Bột pha tiêm: thuốc imipenem + cilastatin 500mg,..
Dược lý và cơ chế hoạt động
Cilastatin là chất có tác dụng ức chế cạnh tranh, thuận nghịch và đặc hiệu của dehydropeptidase-I, mà enzym này gây bất hoạt imipenem. Do đó cilastatin được kết hợp với imipenem tiêm tĩnh mạch để bảo vệ imipenem khỏi dehydropeptidase và kéo dài tác dụng kháng khuẩn của nó. Tuy nhiên bản thân Cilastatin không có bất kì tác dụng kháng khuẩn nào được ghi nhận mà nó chỉ được dùng chung với Cilastatin để tăng khả năng bảo vệ hoạt động kháng khuẩn của imipenem.
Dược động học
Hấp thu
Thuốc Cilastatin khi dùng theo đường tiêm tĩnh mạch đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi tiêm Cilastatin 20 phút, nồng độ tối đa của Cilastatin đao động từ 21-26 μg/ml đối với liều 250 mg/250 mg, và nồng độ đỉnh này của Cilastatin dạo động và có thể thay đổi tùy vào liều dùng.
Chuyển hóa
Cilastatin được chuyển hóa một phần khoảng 10% thành chất chuyển hóa N-acetyl, chất chuyển hóa này có hoạt tính sinh học tương tự Cilastatin
Phân bố
Cilastatin có khả năng liên kết với protein huyết thanh khoảng 40%
Thải trừ
Cilastatin có thời gian bán thải khoảng 1 giờ và chủ yếu qua nước tiểu trong đó 70-80% Cilastatin được tìm thấy dưới dạng không chuyển hóa.
Ứng dụng trong y học
Cilastatin được kết hợp chỉ định với imipenem để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra bao gồm nhiễm trùng da, xương, đường hô hấp, nhiễm trùng phụ khoa, đường tiết niệu hay nhiễm trùng máu, viêm nội tạng, nhiễm trùng trong ổ bụng.
Tác dụng phụ
Khi dùng đồng thời Cilastatin và imipenem có thể gây các tác dụng phụ sau:
- Nhiễm trùng: viêm đại tràng màng giả, viêm dạ dày ruột, nhiễm nấm candida,..
- Hệ thống máu và bạch huyết: giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tán huyết, suy tủy xương, tăng bạch cầu ái toan, tăng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt
- Miễn dịch: phản ứng phản vệ
- Tâm thần: rối loạn tâm thần
- Thần kinh: làm nặng thêm bệnh nhược cơ, kích động, rối loạn vận động, đau đầu, co giật, chóng mặt, buồn ngủ,rối loạn vị giác, hoạt động giật cơ, bệnh não, dị cảm, run khu trú
- Tiêu hóa: phì đại nhú lưỡi, tiêu chảy, nôn, , ợ nóng, viêm lưỡi, tăng tiết nước bọt, viêm đại tràng xuất huyết, đau bụng, buồn nôn
- Tai: mất thính lực, ù tai
- Tim mạch: tím tái, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh
- Mạch máu:huyết áp thấp, viêm tĩnh mạch huyết khối
- Hô hấp: khó thở, tăng thông khí, đau họng
- Gan mật: suy gan, viêm gan
- Da và mô dưới da: hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy, tăng tiết mồ hôi, thay đổi kết cấu da, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban, mày đay, ngứa
- Cơ xương và mô liên kết: đau đa khớp, đau cột sống ngực
- Tiết niệu: đa niệu, nước tiểu đổi màu, suy thận cấp, thiểu niệu/vô niệu
- Sinh dục: ngứa âm hộ
- Toàn thân hay tại chỗ tiêm: sốt, suy nhược/yếu đuối, ban đỏ ở chỗ tiêm, đau cục bộ và cứng ở chỗ tiêm
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Cilastatin trong trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với Cilastatin, với bất kỳ chất kháng khuẩn carbapenem nào khác
- Quá mẫn cảm nghiêm trọng với bất kỳ loại chất kháng khuẩn beta-lactam nào
Độc tính ở người
Các triệu chứng quá liều: lú lẫn, run, buồn nôn, nhịp tim chậm, nôn, hạ huyết áp, co giật
Tương tác với thuốc khác
- Cilastatin/imipenem khi dùng đồng thời với ganciclovir có thể gây động kinh toàn thể.
- Cilastatin/imipenem khi dùng đồng thời với axit valproic/natri valproate gây giảm nồng độ axit valproic dẫn đến giảm hiệu quả kiểm soát các cơn động kinh
- Thuốc chống đông máu đường uống khi dùng chung với Cilastatin/imipenem có thể làm tăng tác dụng chống đông máu
Lưu ý khi sử dụng
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng imipenem/cilastatin ở phụ nữ mang thai vì vậy chỉ dùng imipenem/cilastatin ở phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
- Việc dùng Imipenem và cilastatin nên được đánh giá và dựa vào mức độ nhiễm trùng của từng bệnh nhân
- Imipenem và cilastatin được bài tiết lượng nhỏ vào sữa mẹ vì vậy nên tránh dùng Imipenem và cilastatin cho phụ nữ cho con bú.
- Trước khi dùng Imipenem và cilastatin bệnh nhân nên xác định có tiền sử dị ứng với Imipenem và cilastatin hay không
- Theo dõi chức năng gan cho bệnh nhân trong quá trình dùng Imipenem và cilastatin, Không cần điều chỉnh liều ở nhóm đối tượng này.
- Trong quá trình dùng Imipenem và cilastatin, bệnh nhân tiến hành xét nghiệm Coombs trực tiếp hoặc gián tiếp có thể gây kết quả dương tính giả do thuốc
- Bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi sử dụng imipenem/cilastatin cần được xem xét chẩn đoán vì đó có thể là biểu hiện của viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc.
- Imipenem và cilastatin không được khuyến cáo điều trị viêm màng não, bệnh nhi bị suy giảm chức năng thận, trẻ em dưới 1 tuổi
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút không nên dùng Imipenem và cilastatin trừ khi tiến hành thẩm phân máu trong vòng 48 giờ.
- Nếu trong quá trình dùng Imipenem và cilastatin , bệnh nhân bị rung giật cơ hoặc co giật, run khu trú, thì nên đánh giá về mặt thần kinh và điều trị bằng thuốc chống co giật
- Imipenem và cilastatin có thể gây tích lũy ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Nếu không có sự điều chỉnh liều cilastatin theo chức năng thận thì có thể gây các phản ứng bất lợi trên hệ thần kinh trung ương.
Một vài nghiên cứu của Cilastatin trong Y học
Kết quả điều trị và tác dụng phụ của colistin ở bệnh nhân trưởng thành nhiễm khuẩn huyết gram âm kháng carbapenem ở Pakistan
Mục đích của nghiên cứu này là xác định hiệu quả và độc tính của colistin đối với nhiễm khuẩn gram âm kháng carbapenem trong máu, bao gồm cả bệnh nhân suy thận và đang chạy thận nhân tạo, đồng thời xác định kết quả của bệnh nhân. Nghiên cứu bao gồm 137 bệnh nhân, 73 (53,3%) ở nhóm colistin và 64 (46,7%) ở nhóm không dùng colistin. Bệnh nhân vào ngày thứ 14 ở nhóm dùng colistin có nguy cơ tử vong cao hơn 1,47 lần so với những người ở nhóm không dùng colistin. Trong số 73 bệnh nhân ở nhóm colistin, 27 (37,0%) bị các tác dụng phụ về thần kinh có thể hồi phục. Bệnh nhân suy thận, không chạy thận nhân tạo có Creatinine giảm từ 6,5 mg/dl xuống 3,9 mg/dl ở nhóm không dùng colistin, từ 8,08 mg/dl lúc ban đầu xuống 4,85 mg/dl vào ngày thứ 7 ở nhóm dùng colistin. Bệnh nhân có chức năng thận bình thường không tăng creatinine huyết thanh đáng kể. Từ đó cho thấy Colistin có hiệu quả làm sạch nhiễm khuẩn huyết ngay cả ở bệnh nhân suy thận. Nghiên cứu cho thấy hiệu quả của sử dụng colistin kết hợp với carbapenem để điều trị vi khuẩn gram âm kháng carbapenem trong bệnh suy thận.
Tài liệu tham khảo
- Thư viện y học quốc gia, Cilastatin , pubchem. Truy cập ngày 28/10/2023.
- Zaheer Udin Babar 1, Sunil Kumar Dodani 2, Asma Nasim (2021) Treatment outcome and adverse effects of colistin in adult patients with carbapenem-resistant gram-negative bacteremia from Pakistan , pubmed.com. Truy cập ngày 28/10/2023.
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Italy
Xuất xứ: Trung Quốc
Xuất xứ: Mỹ