Vô cảm trong phẫu thuật nội soi ổ bụng

Vô cảm trong phẫu thuật nội soi ổ bụng

Tác giả: Phó giáo sư – Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh

Dùng bài giảng của bác sĩ Guillaume Dufour

nhathuocngocanh.com – Để tải file PDF của bài viết Vô cảm trong phẫu thuật nội soi ổ bụng, xin vui lòng click vào link ở đây.

Nội dung

  • Giới thiệu
  • Các biến đổi huyết động
  • Các biến đổi hô hấp
  • Phương pháp vô cảm nào

Loại phẫu thuật nào

  • Cắt túi mật
  • Nội soi ổ bụng chẩn đoán
  • Phẫu thuật gấp đáy vị Nissen (Fundoplicature) (trào ngược dạ dày
    thực quản nặng, thoát vị hoành)
  • Cắt cơ Heller (bệnh teo thực quản – achalasie œsophage)
  • Thoát vị bẹn
  • Cắt tuyến thượng thận
  • Cắt lách
  • Phụ khoa (buồng trứng, tai vòi, triệt sản)
  • Phẫu thuật giảm cân (nối tắt, cắt giảm dạ dày – sleeve gastrectomie)
  • Cắt thận (người cho ++)
  • Cắt tuyến tiền liệt
  • Cắt đại tràng
  • Cắt gan

Ưu điểm / nhược điểm

  • Bóc tách chính xác hơn
  • Dễ dàng mở rộng phẫu thuật
  • Béo phì
  • Liệt ruột 🡾, ăn uống lại sớm
  • Đau sau mổ 🡾
  • Xẹp phổi 🡾
  • Ít biến chứng
  • Thời gian nằm viện ngắn
  • Sớm hoạt động trở lại
  • Thẩm mỹ
  • Thời gian phẫu thuật
  • Chi phí
  • Các tác dụng sinh lý của việc bơm hơi vào phúc mạc và tư thế

Các biến đổi huyết động

  • Vai trò của bơm hơi vào phúc mạc
  • Vai trò của tư thế
  • Vai trò của CO2 hấp thu
Áp lực ổ bụng bình thường = 0 đến 5 mmHg. P bơm khí < 15 mmHg
Áp lực ổ bụng bình thường = 0 đến 5 mmHg. P bơm khí < 15 mmHg

Các biến đổi huyết động khi nội soi ổ bụng cắt túi mật

Các biến đổi huyếtđộng khi nội soi ổ bụng cắt túi mật
Các biến đổi huyết động khi nội soi ổ bụng cắt túi mật
  • 🡽kháng lực mạch máu phổi và hậu tải thất phải
  • 🡾lưu lượng tưới máu thận (với 🡾 nước tiểu)
  • 🡾lưu lượng mạch máu mạc treo (≈30%)
  • 🡽lưu lượng máu não; 🡽Áp lực nội sọ và áp lực nội nhãn
  • Nhịp tim chậm: 🡽trương lực vagal khi bơm hơi vào phúc mạc
  •  nếu suy tim
  • Đổ đầy mạch máu trước khi bơm hơi
  • Bơm CO2 chậm
  • Giới hạn áp lực bơm hơi < 15 mmHg
  • Thuốc phiện để 🡾kháng lực ngoại biên
  • Vai trò của tư thế
    • Trendelenburg:
      • tạo thuận lợi cho hồi lưu tĩnh mạch từ chi dưới
      • giảm tác dụng của bơm hơi vào phúc mạc
      • làm tăng áp lực nội sọ và nội nhãn
    • Đầu cao (Proclive):
      • làm nặng việc giảm hồi lưu tĩnh mạch và giảm cung
        lượng tim
  • Vai trò của khí bơm vào ổ bụng
    • Hấp thu toàn thân (🡽PaCO2)
    • Các tác dụng trực tiếp và gián tiếp (kích thích giao cảm)
    • Duy trì cung lượng tim tốt hơn các khí khác

Các biến đổi hô hấp

  • Vai trò của bơm hơi vào phúc mạc
  • Vai trò của tư thế
  • Vai trò của CO2 hấp thu

Các biến đổi hô hấp liên quan đến bơm hơi vào phúc mạc

  • 🡾 đàn hồi lồng ngực (30 đến 50%)
    • Với 🡽 áp lực đường thở trên
  • Biến đổi tỷ số thông khí/tưới máu Va/Q
    • Tăng các tác dụng của gây mê
    • 🡾 dung tích cặn chức năng (CRF)
    • Xẹp phổi
    • Hiệu ứng shunt với giảm O2 máu
    • Lợi ích của PEEP

Các biến đổi hô hấp

  • Vai trò của tư thế
    • Trendelenburg tăng tác dụng của bơm hơi vào phúc mạc
    • Đầu cao (Proclive) hạn chế 1 phần tác dụng của bơm hơi vào
      phúc mạc
    • Nguy cơ ống NKQ lọt vào phế quản 1 bên
  • Vai trò của CO2 hấp thu = tăng thán
    • Ngoài phúc mạc > trong phúc mạc
    • 🡽PaCO2 từ 20 đến 30%
    • phụ thuộc áp lực bơm hơi; áp lực bình nguyên 15-30 phút
    • kiểm soát bằng cách 🡽 tăng thông khí phế nang
  • Các thay đổi khi đo CO2 : bình thường

Các thay đổi khi đo CO2 : bình thường

Tái hấp thu CO2
Tái hấp thu CO2

Biến chứng

  • Thuyên tắc khí
  • Hiếm nhưng 30% tử vong
  • Thường gặp khi bắt đầu
  • Thâm nhập vào mạch máu hoặc tạng
  • Hậu quả: 🡽 EtCO2 cho đến ngưng tuần hoàn
  • Thuyên tắc toàn thân nếu mở shunt phải – trái
Các thay đổi của đo CO2: thuyên tắc khí
Các thay đổi của đo CO2: thuyên tắc khí
  • Thuyên tắc khí xử trí
    • Nếu đơn giản 🡽 EtCO2 : ngưng bơm khí
    • Nếu 🡾 EtCO2 , tụt huyết áp nặng, thiếu Oxy máu ngưng bơm khí O2 100% trendelenburg + nghiêng trái hồi sức (inotropes, xoa bóp tim ngoài lồng ngực) hút bọt khí qua cathéter trung tâm
  • Tràn khí dưới da
    • Thường gặp (2%)
    • 🡽 EtCO2 kéo dài
    • Chẩn đoán lâm sàng
    • Xquang ngực (tràn khí màng phổi?)
    • Xử trí: dung nạp hoặc ngưng phẫu thuật
    • đặt lại trocart bơm khí
    • tái hấp thu trong vài giờ
Tái hấp thu dưới da hoặc dưới phúc mạc : báo động phẫu thuật viên
Tái hấp thu dưới da hoặc dưới phúc mạc : báo động phẫu thuật viên

Vô cảm cho nội soi ổ bụng

Đánh giá trước mổ

  • Tim mạch
    • Bệnh mạch vành, suy tim, bệnh van tim (2 lá)
    • Đánh giá dự trữ tim (thích ứng với các tác động huyết động
      của 🡽 áp lực ổ bụng)
    • Áp lực ổ bụng < 12 mmHg, tư thế « hợp lý »
  • Hô hấp
    • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, khí phế thủng
    • Giới hạn áp lực hít vào ( kiểm soát thán khí)

Chống chỉ định

  • Tuyệt đối
    • Sốc
    • Suy tim hoặc suy hô hấp mất bù
    • Tăng áp lực nội sọ cấp
  • Tương đối
    • bệnh van tim
    • bóng khí phế thủng
    • shunt não thất – phúc mạc

Kỹ thuật

  • Gây mê toàn diện đặt nội khí quản
  • Thông khí kiểm soát
    • Không có ưu điểm được chứng minh trong chọn lựa kiểu
      thông khí (kiểm soát thể tích hoặc áp lực)
    • Áp lực bình nguyên < 30 cmH2O ; Thể tích = 6-8 ml/Kg (cân
      nặng lý tưởng lý thuyết)
    • PetCO2 < 40 mmHg
    • FiO2 > 94% ; lợi ích của PEP (béo phì++)
  • Dãn cơ toàn thân
  • Duy trì mê bằng thuốc mê propofol hay halogénes
  • N2O bàn cãi
  • Đánh giá thể tích tuần hoàn đổ đầy mạch máu trước khi
    bơm khí
  • Làm trống dạ dày
  • Đưa trocart vào với tư thế trung tính
  • Bơm khí vào phúc mạc chậm và áp lực ổ bụng < 15
    mmHg (8-12)
  • Đầu thấp (Déclive) / đầu cao (proclive) 1 cách từ từ
    (15°)
  • Thủ thuật huy động phế nang
    • sau khi xả khí, ngưng tại thì thở ra với PEP = 40 cmH2O trong
      40 giây

Hậu phẫu

  • Giảm đau đa mô thức
    • paracétamol, néfopam, kháng viêm không steroides,
      thuốc phiện
  • Tê thấm lỗ vào trocart bằng thuốc tê ++
  • Đau vai
    • nếu hơi trong phúc mạc tồn dư khu trú dưới vòm
      hoành
  • Phòng ngừa buồn nôn – nôn ói sau mổ +++
    • dropéridol, dexaméthasone, ondansétron
Ngày viết: UTC+7 - Tuyên bố từ chối trách nhiệm Báo cáo nội dung không chính xác
Trả lời (Quy định duyệt bình luận)

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

The maximum upload file size: 1 MB. You can upload: image. Drop file here