Thuốc Zolifast 1000 được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm khuẩn, nguyên nhân gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường, thông tin về Zolifast 1000 chưa thực sự đầy đủ. Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến độc giả các thông tin chi tiết và đầy đủ liên quan đến sản phẩm này.
Zolifast 1000 là thuốc gì?
Thuốc Zolifast 1000 thuộc nhóm thuốc kê đơn, thành phần chính là Cefazolin, có tác dụng điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm khuẩn, nguyên nhân gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-23021-15.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Zolifast 1000 bao gồm:
- Cefazolin (dưới dạng cefazolin natri) 1g
- Tá dược khác: Không có
Cơ chế tác dụng của thuốc Zolifast 1000
- Cefazolin thuộc nhóm kháng sinh bán tổng hợp, có phổ tác dụng rộng, thuộc phân loại nhóm cephalosporin thế hệ 1.
- Cơ chế tác dụng: Cefazolin ức chế quá trình tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn.
- Hoạt chất thể hiện tác dụng trên cả vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương.
- Theo nghiên cứu của HaYoung Ryu và các cộng sự về tính an toàn và hiệu quả khi dùng Cefazolin liều cao cho bệnh nhân có trọng lượng cơ thể lớn, cho thấy sử dụng Cefazolin liều cao 9g/ngày trong điều trị nhiễm khuẩn huyết là an toàn và dung nạp tốt.
Dược động học
Hấp thu
- Cefazolin là hoạt chất hấp thu kém qua đường tiêu hóa.
- Sử dụng thuốc tiêm bắp liều 1g, nồng độ thuốc tối đa ghi nhận được trong huyết tương khoảng 64 µg/ml sau 1 giờ.
- Sử dụng thuốc tiêm tĩnh mạch liều 1g, nồng độ thuốc tối đa ghi nhận được trong huyết tương khoảng 180 µg/ml sau 0,1 giờ.
Phân bố
- Cefazolin phân bố rộng, khuếch tán vào xương, tế bào hệ tim mạch, thận, khoang bụng, hệ tiết niệu, nhau thai, hệ hô hấp, da, mô mềm.
- Thuốc bài tiết vào trong sữa mẹ với nồng độ thấp.
- Thể tích phân bố của Cefazolin khoảng 0,12 L/kg
- Tỷ lệ hoạt chất liên kết với protein khoảng 90%.
Chuyển hóa
Cefazolin trong cơ thể không bị chuyển hóa.
Thải trừ
- Thời gian bán thải khi tiêm bắp Cefazolin khoảng 1,8 giờ, tiêm tĩnh mạch khoảng 2 giờ.
- Thời gian bán thải kéo dài ở bệnh nhân suy thận, khoảng 20-40 giờ.
- Thuốc được thải trừ chính qua nước tiểu ở dạng không đổi.
Công dụng – Chỉ định Zolifast 1000
Thuốc Zolifast 1000 được chỉ định sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và hệ sinh dục
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn xương khớp
- Nhiễm khuẩn đường mật
- Nhiễm trùng nhãn khoa
- Dự phòng tình trạng nhiễm khuẩn trước và sau khi thực hiện phẫu thuật.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
- Liều dùng cho người lớn: 1-3g/ngày, chia làm 2-4 lần. Trong trường hợp bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng có thể sử dụng liều tối đa 6g/ngày
- Liều dùng cho trẻ em: 20-50 mg/kg/ngày. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều 100 mg/kg/ngày, chia 2-4 lần
- Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinine
(ml/phút) |
Liều dùng |
Người lớn | |
> 55 | Liều thông thường |
35-54 | Liều thông thường, 8 giờ/lần |
11-34 | ½ liều thông thường, 12 giờ/lần |
< 10 | ½ liều thông thường, 18-24 giờ/lần |
Trẻ em | |
40-70 | 60% Liều thông thường, 12 giờ/lần |
20-40 | 25% Liều thông thường, 12 giờ/lần |
5-25 | 10% Liều thông thường, 24 giờ/lần |
- Liều dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật: Tiêm 1g trước khi phẫu thuật 30 phút. Trong trường hợp phẫu thuật kéo dài, tiêm tiếp 1 liều 0,5-1g trong phẫu thuật. Sau khi kết thúc phẫu thuật, tiêm 0,5-1g, 6-8 giờ/lần trong vòng 24 giờ sau khi phẫu thuật.
Cách dùng
- Thuốc Zolifast 1g có thể tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch sau khi bột thuốc được hòa tan.
- Không tự ý sử dụng Zolifast 1000, việc tiêm cần được thực hiện bởi các chuyên gia y tế.
- Cách pha thuốc:
Lượng Cefazolin/lọ | Lượng dung dịch thêm vào ml |
1g (tiêm tĩnh mạch) | 10 |
1g (tiêm bắp) | 2.5 |
2g (tiêm tĩnh mạch) | 10 |
2g (tiêm bắp) | 5 |
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Zolifast 1000 cho người có tiền sử dị ứng với Cefazolin và kháng sinh nhóm beta lactam và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
Lưu ý và thận trọng
- Xem xét kỹ tiền sử dị ứng kháng sinh trước khi bắt đầu điều trị với Zolifast 1000.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận, viêm ruột kết màng giả.
- Thuốc có thể gây kết quả dương tính giả trong test Coomb, glucose niệu.
- Thuốc có thể làm trầm trọng thêm các bệnh về đường tiêu hóa, đặc biệt là tình trạng viêm đại tràng.
- Dữ liệu an toàn khi dùng Zolifast 1000 cho trẻ sơ sinh và trẻ sinh non chưa được thiết lập.
Thuốc có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
- Đối với phụ nữ có thai: Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, chỉ sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết.
- Đối với người đang cho con bú: Cefazolin bài tiết một lượng nhỏ trong sữa mẹ, thận trọng khi dùng Zolifast 1000 cho người đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Thuốc có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
Thuốc tiêm Zolifast 1000 không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người sử dụng.
Bảo quản
Khuyến khích bảo quản thuốc Zolifast 1000 ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độ cao. Nên để thuốc cách xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm Thuốc Fotimyd 500 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ của thuốc Zolifast 1000
Một số tác dụng phụ đã được ghi nhận trong quá trình điều trị với Zolifast 1000 bao gồm dị ứng, phát ban, tăng bạch cầu ưa eosin, sốc phản vệ, rối loạn tiêu hóa, rối loạn tạo máu, đau tại chỗ tiêm. Nếu các phản ứng xảy ra nghiêm trọng, nên cân nhắc ngưng dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc lợi tiểu (Furanthril, Ethacrynic acid), thuốc kháng sinh gây độc cho thận, thuốc chống đông máu | Không sử dụng đồng thời với Zolifast 1000 |
Aminoglycosid | Tăng nguy cơ nhiễm độc thận |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Sử dụng quá liều Zolifast 1000 có thể gây đau, phản ứng viêm, viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm. Bệnh nhân cần ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức, điều trị triệu chứng. Thẩm tách máu có thể được sử dụng.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Zolifast 1000, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Zolifast 1000 để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Disoverim 100mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc Zolifast 1000 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Zolifast 1000 dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, tác dụng nhanh.
- Đem lại hiệu quả cao trong điều trị nhiễm khuẩn.
Nhược điểm
- Thuốc gây một số tác dụng phụ trong quá trình điều trị.
- Không an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Sản phẩm thay thế thuốc Zolifast 1000
Zolifast 2000 chứa Cefazolin (dưới dạng cefazolin natri) 2g, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd, có công dụng tương tự Zolifast 1000.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Zolifast 1000 chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
So sánh thuốc Zolifast 1000 với Zolifast 2000
Hiện nay trên thị trường có hai sản phẩm Zolifast 1000 và Zolifast 2000, cùng dạng bào chế bột pha tiêm, chứa hoạt chất Cefazolin nhưng hàm lượng khác nhau. Zolifast 1000 chứa 1g Cefazolin/lọ. Zolifast 2000 chứa 2g Cefazolin /lọ.
Tùy vào liều sử dụng, cần lựa chọn chế phẩm phù hợp. Ưu tiên sử dụng Zolifast 1000 trong trường hợp sử dụng liều thấp.
Thuốc Zolifast 1000 giá bao nhiêu?
Thuốc Zolifast 1000 được phân phối tại nhiều hệ thống nhà thuốc với giá cả dao động. Giá thuốc Zolifast 1000 tại nhà thuốc Ngọc Anh được cập nhật ở trên.
Thuốc Zolifast 1000 mua ở đâu?
Độc giả có nhu cầu sử dụng thuốc Zolifast 1000 chính hãng nên tìm mua tại các nhà thuốc và cơ sở uy tín, tránh mua nhầm hàng giả kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết cung cấp sản phẩm uy tín chất lượng cao. Độc giả vui lòng liên hệ với website nhà thuốc Ngọc Anh hoặc hotline 0333.405.080 để được tư vấn.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zolifast 1000, tải file tại đây.
Đức Đã mua hàng
Zolifast 1000 điều trị tình trạng nhiễm khuẩn hiệu quả