Thành phần
Mỗi 1ml dung dịch tiêm Trane-BFS 10% gồm:
- 100mg hoạt chất Acid Tranexamic.
- Tá dược (nước cất pha tiêm) vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Trane-BFS 10%
Thuốc Trane-BFS 10% có chứa Acid Tranexamic, đây là chất điều trị chảy máu có liên quan với tình trạng phân giải fibrinogen. Thuốc có khả năng chống xuất huyết khi ức chế tác động tiêu sợi huyết từ plasmin.
Một phức hợp giữa được hình thành khi Acid Tranexamic gắn vào Plasminogen trong giai đoạn sản sinh plasmin. Hiệu lực làm tiêu sợi huyết của phức hợp trên kém hơn so với plasmin tự do.
Dược động học
Hấp thu
Cmax của Acid Tranexamic ở huyết tương có thể xuất hiện nhanh sau khi tiêm hay truyền tĩnh mạch. Sau đó nồng độ thuốc sẽ giảm dần theo cấp số mũ.
Phân bố
Acid Tranexamic gắn ít lên protein huyết tương với chỉ 3% nồng độ điều trị, trong đó hầu hết gắn với plasminogen và không gắn vào albumin huyết thanh. Vd rơi vào khoảng 9-12 lít.
Thuốc thâm nhập được vào nhau thai, khuếch tán nhanh vào bên trong màng hoạt dịch và dịch khớp. Ngoài ra còn thấy thuốc ở tinh dịch, tuy nhiên không gây ảnh hưởng tới việc tinh trùng di chuyển.
Thải trừ
Acid Tranexamic sẽ được thải trừ nguyên dạng ra ngoài theo đường niệu. Con đường đào thải ở nước tiểu qua lọc cầu thận chính là đường thải trừ chủ yếu của Acid Tranexamic.
Độ thanh thải ở huyết tương có sự cân bằng với thanh thải thận. Trong vòng 24 tiếng đầu kể từ khi tiêm 10mg/g qua đường tĩnh mạch, có khoảng 90% thuốc được thải ra ngoài. Thời gian bán hủy đạt giá trị 3 tiếng.
=> Xem thêm: Thuốc BFS-Tranexamic 500mg/10ml dự phòng, điều trị xuất huyết có kèm tiêu fibrin quá mức.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Trane-BFS 10% được chỉ định nhằm ngăn ngừa và chữa trị chảy máu do bị tiêu fibrin cục bộ hoặc toàn thân cho đối tượng trên 1 tuổi. Cụ thể:
- Cháy máu do tiêu fibrinogen cục bộ hoặc toàn thân như băng huyết, chảy máu ở đường tiêu hóa, băng huyết hoặc rối loạn chảy máu đường niệu (nhất là đối tượng có phẫu thuật tiền liệt tuyến hay những bộ phận liên quan đường niệu).
- Người có phẫu thuật tai, họng và mũi.
- Có rối loạn nguồn gốc sản khỏa hay thực hiện phẫu thuật phụ khoa.
- Trải qua phẫu thuật bụng, lồng ngực và đại phẫu khác.
- Bị xuất huyết do uống quá liều chất làm tiêu huyết khối.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Trane-BFS 10%
Liều dùng
Người lớn:
- Với tình trạng chảy máu do bị tiêu fibrin toàn thân: tiêm hay truyền tốc độ chậm qua tĩnh mạch khoảng 10ml thuốc Trane-BFS 10% mỗi 6 tới 8 giờ (tương đương với liều lượng 15mg/kg).
- Với người bị chảy máu do tiêu fibrin cục bộ: tiêm hoặc truyền tốc độ chậm qua tĩnh mạch liều 5-10ml thuốc Trane-BFS 10% mỗi lần, ngày khoảng 2 tới 3 lần.
Người có chức năng thận kém: Điều chỉnh theo bảng dưới:
Nồng độ Creatinin ở huyết thanh (mol/l) | Liều tiêm tĩnh mạch mỗi lần | Khoảng cách liều |
120-249 | 10mg/kg | 12 tiếng |
250-500 | 24 tiếng | |
>500 | 5mg/kg |
Có chức năng gan kém: Không phải chỉnh sửa liều.
Trẻ từ 1 tuổi: Sử dụng không quá 20mg/kg mỗi ngày.
Người lớn tuổi: Chỉ phải hiệu chỉnh lại liều sử dụng khi có chức năng thận suy giảm.
Cách dùng
Thuốc Trane-BFS 10% chỉ dùng qua đường tĩnh mạch, có thể tiêm hoặc truyền tốc độ chậm (tốc độ truyền cao nhất là 1ml mỗi phút).
Chống chỉ định
Quá mẫn với Acid Tranexamic các thành phần còn lại của Trane-BFS 10%.
Từng có cơn co giật.
Bị suy thận ở mức độ nặng.
Có huyết khối động hoặc tĩnh mạch cấp tính.
Tiêm vào nội sọ, nội tủy hay não thất.
Bị tiêu fibrin hậu rối loạn đông máu rải rác (DIC), ngoại trừ người bệnh có hoạt hóa bộ máy tiêu fibrin khi xuất huyết cấp tính nặng.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp chứng ói mửa, ỉa chảy và buồn nôn.
Ít gặp phải viêm da dị ứng.
Chưa rõ tần suất như co giật, mệt mỏi, tụt huyết áp, sốc phản vệ, thay đổi nhận thức về màu sắc, thuyên tắc tĩnh hoặc động mạch.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Estrogen | Có thể làm huyết khối nặng hơn |
Thuốc cầm máu | Cần phải cẩn trọng khi kết hợp Trane-BFS 10% với các chất cầm máu |
Dung dịch có Penicillin hay máu | Không trộn cùng với Trane-BFS 10% để truyền vào trong máu |
Lưu ý khi sử dụng thuốc Trane-BFS 10%
Lưu ý và thận trọng
Phải tuân thủ kỹ càng về việc sử dụng thuốc Trane-BFS 10%, đặc biệt là đường sử dụng.
Có báo cáo về những đối tượng bị co giật có liên quan với việc sử dụng Acid Tranexamic.
Chú ý đến những tình trạng rối loạn thị lực như nhìn mờ, suy giảm khả năng nhìn màu sắc, nếu cần có thể phải ngưng thuốc. Nếu dùng lâu dài, nên xem xét tình trạng mát thường xuyên. Bác sĩ nên cân nhắc về việc dùng lâu dài trên các trường hợp có bệnh lý ở mắt.
Sử dụng Acid Tranexamic có thể gây đái ra máu từ đường niệu trên, nguy cơ làm nghẽn niệu đạo.
Trước khi kê thuốc Trane-BFS 10% cho bệnh nhân, cần chú ý đến yếu tố nguy cơ gây huyết khối. Phải dùng dưới sự giám sát của những chuyên gia về cầm máu.
Sử dụng cẩn trọng ở người uống thuốc tránh thai vì có thể gây huyết khối.
Chỉ nên dùng thuốc cho người bị DIC nếu sẵn có thiết bị, cơ sở phù hợp.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng Acid Tranexamic cho người mẹ mang thai nếu lợi ích vượt trội.
Khuyến cáo không nên cho mẹ chăm con bú dùng thuốc Trane-BFS 10%.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Chưa có ghi nhận cụ thể về ảnh hưởng của thuốc Trane-BFS 10% với người lái máy móc và phương tiện.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Trane-BFS 10% ở bao bì kín, tránh nắng, ẩm, nhiệt độ khu bảo quản không được cao hơn 30 độ C.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
- Quy cách đóng gói: Hộp 20 lọ x 10ml.
- Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.
- Số đăng ký: 893110735824.
- Xuất xứ: Việt Nam.
=> Tham khảo thêm: Thuốc Duhemos 500 chữa trị và phòng ngừa chảy máu do tiêu fibrin.
Xử trí quá liều
Triệu chứng có thể gồm nôn ói, tụt huyết áp thế đứng, buồn nôn.
Không có giải pháp đặc hiệu, nếu quá liều thì tiến hành rửa dạ dày, cho sử dụng than hoạt hoặc gây nôn. Nếu quá liều do cả uống và tiêm thì phải duy trì bổ sung dịch ở người bệnh nhằm tăng thải thuốc qua thận, đồng thời có hỗ trợ thích hợp.
Sản phẩm thay thế
Tham khảo thêm các thuốc cùng công dụng với Trane-BFS 10% dưới đây:
- Transamin Injection 250mg/5ml có chứa 250mg/5ml hoạt chất Acid Tranexamic, chỉ định ở người bị xuất huyết bất thường. Sản phẩm được Olic (Thailand) Ltd sản xuất, giá ở thị trường dao động từ 300.000-400.000 đồng.
- Tranexamic Acid 250mg/5ml Dược Minh Dân cũng có thành phần Acid Tranexamic với hàm lượng 250mg/5ml, chỉ định cho bệnh nhân chảy máu dạ dày, ruột, rong kinh, xuất huyết tử cung,… Sản phẩm được Dược phẩm Minh Dân sản xuất, giá dao động từ 105.000-200.000 đồng.
Thuốc Trane-BFS 10% giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Bạn đọc nên tìm mua Trane-BFS 10% chính hãng tại nhà thuốc và hiệu thuốc lớn. Lưu ý, đây là sản phẩm bán theo đơn nên bạn cần phải có đơn kê của bác sĩ khi đi mua thuốc.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tải về ở đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Trường Đã mua hàng
Thuốc Trane-BFS 10% cầm máu hiệu quả lắm