Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Tiecarbin Powder for I.V. Injection tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Tiecarbin Powder for I.V. Injection là thuốc gì? Thuốc Tiecarbin Powder for I.V. Injection có tác dụng gì? Thuốc Tiecarbin Powder for I.V. Injection giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Tiecarbin Powder for I.V. Injection là thuốc gì?
Tiecarbin Powder for I.V. Injection là một sản phẩm của công ty Savior Lifetec Corporation Tainan Branch Injection Plant, là thuốc kháng sinh dùng trong điều trị nhiễm khuẩn, với các hoạt chất là Imipenem và Cilastatin.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Số đăng ký: VN-21202-18
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ
Thành phần
Một lọ Tiecarbin Powder for I.V. Injection có các thành phần:
Imipenem hàm lượng 500mg
Cilastatin hàm lượng 500mg.
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 lọ.
==>> Bạn đọc xem thêm: Thuốc Imipenem Cilastatin Kabi giá bao nhiêu, mua ở đâu
Cơ chế tác dụng thuốc Tiecarbin Powder for I.V. Injection
Imipenem
Là một kháng sinh thuốc nhóm beta lactam, có phổ tác dụng rất rộng, có tác dụng ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nên giúp diệt vi khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn mạnh trên các vi khuẩn Gram dương hiếu khí. Tác dụng diệt khuẩn trên các vi khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn kỵ khí khác. Thuốc có khả năng diệt khuẩn giống penicilin do ngăn chặn sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Imipenem có tính chất ái lực và liên kết với phần lớn những protein liên kết cùng penicillin (PBP) của vi khuẩn như PBP 1a, 1b, 2, 4, 5 cả 6.
Thuốc có tác dụng diệt khuẩn tương tự penicilin do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Imipenem có ái lực và gắn kết với phần lớn các protein gắn penicillin (PBP) của vi khuẩn bao gồm PBP 1a, 1b, 2, 4, 5 và 6.
Cilastatin
Cilastatin là một hợp chất hóa học có tác dụng ức chế enzym dehydropeptidaza ở người. Cilastatin được truyền theo đường tĩnh mạch cùng với imipenem nhằm bảo vệ imipenem khỏi tác động của dehydropeptidaza để giúp nó tiêu diệt vi khuẩn. Cilastatin được phối hợp tiêm tĩnh mạch cùng imipenem giúp bảo vệ nó khỏi dehydropeptidase cùng với kéo dài khả năng kháng khuẩn của nó.
Dược động học
Imipenem khi sử dụng không hấp thu qua đường uống, vì vậy phải sử dụng đường tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch. Sử dụng tiêm bắp imipenem liều 500 mg kết hợp cilastatin, nồng độ max trong huyết tương có được khoảng 10 mcg/ml trong thời gian 2 giờ. Khả năng hấp thu kéo dài sau đó duy trì được nồng độ thuốc khoảng 2 mcg/ml trong vòng 6 đến 8 giờ. Sinh khả dụng khi tiêm bắp là khoảng 75%. Tiêm truyền tĩnh mạch với 500 mg imipenem thời gian 30 phút, nồng độ max huyết thanh có được khoảng 30 đến 40 mg/lít.
Cilastatin khi dùng thể tích phân bố 14,6 đến 20,1L. Gắn kết protein huyết tương khoảng 35-40%.
Dược động học khi dùng imipenem với cilastatin tương tự nhau. Có đến 20% imipenem với 40% cilastatin gắn kết với protein huyết thanh. Thời gian bán thải của imipenem và cilastatin là khoảng 1 giờ, kéo dài ở bênh nhân suy giảm chức năng thận và trẻ sơ sinh.
Imipenem – cilastatin khuếch tán nhanh vào trong nhiều mô trong cơ thể, nước bọt, đờm hay mô màng Imipenem với cilastatin phân bố trong nhau thai với nước ối, có bài tiết vào sữa. Cilastatin cũng được bài tiết chính vào nước tiểu, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa với khoảng 12% dưới dạng N-acetyl cilastatin.
Công dụng – Chỉ định thuốc Tiecarbin Powder for I.V. Injection
Điều trị bệnh nhiễm khuẩn ở ổ bụng, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
Điều trị các triệu chứng cho người bị nhiễm trùng vùng phụ khoa, đường niệu.
Điều trị cho bệnh nhân viêm xương khớp, viêm da do vi khuẩn.
Điều trị cho bệnh nhân bị viêm màng tim và nhiễm trùng vào máu.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Tiecarbin Powder for I.V. Injection
Cách dùng
Thuốc được bào chế dạng thuốc tiêm nên được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Liều dùng
Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: Ngày dùng 3-4 lần, mỗi lần 250-500mg, liều tối đa là 4g/ngày theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn nặng đối với các vi khuẩn nhạy cảm vừa: Ngày 3-4 lần, mỗi lần 1g, liều tối đa là 4g/ngày, theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: Ngày 2 lần, mỗi lần 500-750mg theo đường tiêm bắp, liều tối đa là 1500mg /ngày.
Liều dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi: Ngày 4 lần, mỗi lần dùng liều 12-25mg/kg, theo đường tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: được tính theo độ thanh thải Creatinin, thông thường dùng liều không quá 2g/ngày.
Liều dùng cho người già: cần được giảm liều.
Liều dùng có thể được điều chỉnh theo chỉ định của bác sĩ, bệnh nhân cần tuân thủ chặt chẽ liều dùng này.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Tiecarbin Powder for I.V. Injection cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc hoặc người bị dị ứng với kháng sinh beta lactam nói chung.
Không dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận có cân nặng dưới 30kg.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng Tiecarbin Powder for I.V. Injection cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Chú ý các tác dụng phụ nghiêm trọng trên thần kinh trung ương.
- Không nên sử dụng thuốc kéo dài vì có thể dẫn đến hiện tượng kháng thuốc.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu nghiên cứu về sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
Tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ thường gặp
- Trên tiêu hóa: nôn mửa, ỉa chảy,…
- Trên da: phản ứng viêm tại chỗ tiêm,…
Tác dụng phụ ít gặp
- Trên tuần hoàn: tụt huyết áp, tim hồi hộp,…
- Trên thần kinh trung ương: co giật kiểu động kinh,…
- Trên da: nổi mẩn đỏ, ngứa,…
- Trên máu: giảm số lượng bạch cầu trung tính,…
- Trên gan: tăng men gan,…
- Trên thận: các chỉ số xét nghiệm nước tiểu bất thường.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Tiecarbin Powder for I.V. Injection thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tương tác | Hậu quả |
Probenecid | Không nên dùng đồng thời thuốc với Probenecid. |
Aminoglycosid | Có thể phối hợp thuốc với kháng sinh aminoglycosid để tăng hiệu quả điều trị. |
Thuốc beta lactam khác. | Không nên phối hợp với một số thuốc beta lactam khác. |
Vaccine | Thuốc có thể làm giảm tác dụng của một số vaccine như BCG, vaccine thương hàn, Cyclosporin, Divalproex, Acid valproic. |
Ganciclovir | Không nên dùng cùng với thuốc Ganciclovir do có thể xảy ra cơn động kinh. |
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Khi có biểu hiện triệu chứng khác thường do dùng quá liều. Cần thông báo ngay với bác sĩ nếu sử dụng quá liều.
Quên liều
Tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không dùng gấp đôi liều để bù. Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
==>> Bạn đọc xem thêm: Thuốc Tienam công dụng, liều dùng lưu ý, tác dụng phụ, giá bán
Thuốc Tiecarbin Powder for I.V. Injection có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc tiêm Tiecarbin Powder for I.V. Injection là sự kết hợp của 2 kháng sinh Imipenem 500mgvà Cilastatin 500mg giúp điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả.
- Sản phẩm của công ty Savior Lifetec Corporation Tainan Branch Injection Plant luôn được tin tưởng sử dụng bởi chất lượng tuyệt vời.
- Thuốc đường tiêm được nhân viên y tế có chuyên môn tiến hành tiêm, đảm bảo an toàn.
Nhược điểm
- Trong quá trình sử dụng thuốc tiêm Tiecarbin Powder for I.V. Injection, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ.
Thuốc Tiecarbin Powder for I.V. Injection giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Tiecarbin Powder for I.V. Injection có 10 lọ, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 100.000vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Thuốc Tiecarbin Powder for I.V. Injection mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc. Thuốc Tiecarbin Powder for I.V. Injection là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ. Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Tiecarbin Powder for I.V. Injection tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tiecarbin Powder for I.V. Injection. Xem đầy đủ Tại đây.
Phương Đã mua hàng
Thuốc trị nhiễm khuẩn phụ khoa hiệu quả