Tenadol 2000 là một trong những thuốc được sử dụng để điều trị bệnh nhiễm khuẩn. Để giúp quý bạn đọc nắm rõ được cách sử dụng và lưu ý khi dùng thuốc. Hôm nay Nhà Thuốc Ngọc Anh sẽ cung cấp các thông tin cơ bản của thuốc qua bài viết dưới đây.
Thuốc Tenadol 2000 là thuốc gì?
Thuốc Tenadol 2000 là thuốc kê đơn dạng bột pha tiêm do Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd. Thuốc có chứa thành phần chính là Cefamandol và được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Hiện nay đã được phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD-35455-21.
Thành phần
Trong mỗi lọ thuốc Tenadol 2000 có chứa những thành phần sau:
- Cefamandol (dưới dạng Cefamandol nafate) với hàm lượng 2000mg.
- Tá dược khác vừa đủ 1 lọ thuốc.
Cơ chế tác dụng của thuốc Tenadol 2000
- Cefamandol là một thuốc kháng sinh bán tổng hợp phổ tác dụng rộng thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2. Giống các thuốc cùng nhóm, thuốc có thể tác dụng trên những chủng gram dương nhưng lại mạnh hơn trên những vi khuẩn gram âm so với thế hệ cephalosporin đầu tiên. Thuốc cũng có phổ trên vi khuẩn gram âm hẹp hơn thế hệ 3.
- Tác dụng của thuốc dựa trên cơ chế ức chế tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn. Thuốc này mạnh hơn Cephalothin ở trên các chủng Enterobacteriaceae như Enterobacter, Klebsiella, Salmonella và Escherichia, một vài chủng Proteus.
- Thuốc thường có tác dụng chống lại các vi khuẩn dưới đây:
- Gram dương: S.aureus bao gồm cả chủng sinh hoặc không sinh penicillinase, Streptococcus pneumoniae và Enterococcus faecalis.
- Gram âm: E.Coli, Klebsiella, Enterobacter, H.influenzae, Morganella morganii, Proteus vulgaris,…
- Khuẩn kỵ khí: cầu khuẩn gram âm và dương, trực khuẩn gram âm và dương.
- Giống với Cephalothin thì đa số những chủng như Pseudomonas, Acinetobacter calcoaceticus và Serratia đã kháng lại thuốc này.
- Thuốc khá bền vững và không bị beta-lactamase của nhóm Enterobacteriaceae phân giải.
- M Ohkawa và cộng sự đã đánh giá hiệu quả của Cefamandol so với Cefmetazol trong điều trị nhiễm trùng tiết niệu. Kết quả đã chỉ ra rằng thuốc Cefamandol đem lại hiệu quả và an toàn trong điều trị nhiễm trùng đường niệu tương đương Cefmetazol.
Công dụng và chỉ định của thuốc Tenadol 2000
Thuốc chỉ định cho người nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm như:
- Viêm phúc mạc.
- Nhiễm khuẩn xương khớp,
- Nhiễm khuẩn đường niệu.
- Nhiễm hỗn hợp cả khuẩn kỵ khí và hiếu khí ở đường hô hấp dưới, phụ khoa và da, cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tenadol 1000 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Dược động học
- Hấp thu: Cefamandol nafate được hấp thu không đáng kể bởi tiêu hóa, do đó phải dùng thuốc này ở dạng tiêm. Cefamandol nafate được thủy phân nhanh thành dạng có hoạt lực cao hơn là Cefamandol. Có khoảng 85-89% thuốc có hiệu lực được tìm thấy ở huyết tương là Cefamandol. Sau khi dùng tiêm bắp liều 500mg và 1g ở người có thận khỏe mạnh cho nồng độ cao nhất ở huyết thanh là 13 và 25 mcg/ml sau 30-120 phút. Nồng độ thuốc còn lại rất thấp sau 6 tiếng. Còn tiêm tĩnh mạch chậm những liều 1g, 2g cho nồng độ trung bình ở huyết tương là 139 mcg/ml và 214 mcg/ml trong 10 phút. Sau khi tiêm 4 tiếng còn lại 0,8 mcg/ml và 2,2 mcg/ml.
- Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi ở mô và dịch của cơ thể, kể cả ở dịch khớp, xương và dịch màng phổi. Thuốc có vào được dịch não tủy khi màng não bị viêm nhưng không xác định được nồng độ.
- Chuyển hóa: Khoảng 70% thuốc gắn vào protein huyết tương và thời gian bán hủy tại huyết tương từ 0,5-1,2 tiếng tùy đường tiêm và dài hơn ở người suy thận. Thời gian bán hủy ở huyết tương là 12,3-18 tiếng với người có nồng độ creatinin huyết là 5-9mg/100ml.
- Thải trừ: Thuốc được đào thải vào sữa mẹ. Thuốc cũng được đào thải nhanh ở dạng không đổi qua bài tiết ống thận và lọc cầu thận. Khoảng 80% liều dùng được thải ra ngoài sau 6 tiếng ở người có thận khỏe mạnh và có nồng độ cao ở nước tiểu. Thuốc có ở mật và nồng độ đạt đủ mức điều trị. Có thể thải trừ mức nhất định khi lọc máu.
Liều dùng và cách dùng thuốc Tenadol 2000
Liều dùng
Người lớn:
- Điều trị nhiễm khuẩn:
Bệnh | Liều dùng | Khoảng cách liều |
Nhiễm khuẩn vừa và nặng | 500mg-1g | 4-8 giờ |
Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng | 500mg | 8 giờ |
Nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng | 2g | 4 giờ |
Nhiễm khuẩn da và phổi không biến chứng | 500mg | 6 giờ |
Nhiễm khuẩn niệu nghiêm trọng | 1g | 8 giờ |
- Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật:
- Liều từ 1-2g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch khoảng 30 phút-1 tiếng trước phẫu thuật.
- Sau khi phẫu thuật cho tiêm 1g hoặc 2g, cứ 6 tiếng dùng 1 lần, dùng trong vòng 24-48 tiếng sau phẫu thuật.
- Với bệnh nhân phẫu thuật chỉnh hình khớp giả nên kéo dài dùng trong vòng 72 tiếng.
Trẻ em:
- Ở trẻ trên 1 tháng nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa dùng 50-100mg/kg mỗi ngày, chia đều dùng mỗi 4-8 tiếng 1 lần.
- Nhiễm khuẩn nặng có thể lên lên 150mg/kg mỗi ngày.
- Dự phòng phẫu thuật ở trẻ em dùng 50-100mg/kg mỗi ngày, chia đều liều để dùng.
Người suy thận:
Thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều lượng |
80-50 | 750mg-2g, 6 tiếng dùng 1 lần |
<50-25 | 750mg-1,5g, 8 tiếng dùng 1 lần |
<25-10 | 500mg-1,25g, 8 tiếng dùng 1 lần |
<10-2 | 500mg-1g, 12 tiếng dùng 1 lần |
<2 | 250-750mg, 12 tiếng dùng 1 lần |
Cách dùng
- Dùng tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm khoảng 3-5 phút.
- Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hoặc không liên tục.
- Pha loãng dung dịch tương thích như sau:
- Tiêm bắp và tĩnh mạch: dùng nước cất pha tiêm vô trùng.
- Truyền tĩnh mạch: Dextrose 5%, 10% hoặc NaCl 0,9%.
- Cách pha: Dùng ngay sau khi pha xong:
- Tiêm bắp: Hòa tan 1g thuốc trong 3ml nước cất pha tiêm.
- Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1g thuốc trong 10ml nước cất pha tiêm.
- Truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1g thuốc trong 10ml nước cất, lắc đều sau đó pha loãng với 50-1000ml dung dịch tương thích.
Chống chỉ định
Người bị mẫn cảm với thuốc Cefamandol, cephalosporin khác hoặc tá dược của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thường gặp biểu hiện như viêm tĩnh mạch huyết khối, phản ứng đau tại nơi tiêm và phản ứng quá mẫn.
- Ít gặp độc thần kinh, phản ứng kiểu phản vệ, thiếu máu tan huyết miễn dịch, rối loạn đông máu và chức năng tiểu cầu. Giảm bạch cầu trung tính, tăng nhẹ phosphatase kiềm huyết và transaminase. Viêm thận kẽ cấp tính.
- Hiếm gặp biểu hiện suy thận, buồn ói, tiêu chảy, nôn, dùng dài ngày gây viêm đại tràng giả mạc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Rượu | Gây ra phản ứng kiểu disulfiram |
Probenecid | Giảm bài tiết kháng sinh ở ống thận |
Thuốc tan cục máu đông | Tăng nguy cơ chảy máu |
Thuốc độc thận | Tăng nguy cơ độc thận |
Xét nghiệm chẩn đoán phòng thí nghiệm | Dương tính giả các thử nghiệm glucose ở nước tiểu bằng xét nghiệm khử động |
Thuốc kháng khuẩn beta lactam và aminoglycosid | Làm mất tác dụng của nhau đáng kể |
Metronidazol | Tương kỵ không nên dùng cùng |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Fotimyd 2000 có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu.
Lưu ý và thận trọng
- Chỉ được dùng thuốc khi có sự giúp đỡ của các bác sĩ có chuyên môn.
- Có báo cáo về dị ứng chéo một phần giữa kháng sinh cephalosporin, penicillin, beta-lactam, carbapenem và cephamycin. Trước khi điều trị với thuốc này, cần kiểm tra kỹ tiền sử dị ứng của thuốc.
- Tránh dùng thuốc cho người đã từng quá mẫn tức thì với penicillin. Cẩn trọng với người bệnh có phản ứng muộn với thuốc penicillin và thuốc khác. Phản ứng dị ứng xảy ra khi dùng thuốc này cần phải ngưng và thay đổi phương pháp khác.
- Sử dụng cephalosporin kéo dài có thể làm phát triển các chủng không nhạy cảm. Cần có biện pháp điều trị thích hợp nếu bội nhiễm xảy ra.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người có tiền sử bệnh tiêu hóa, nhất là viêm đại tràng. Xem xét người bị tiêu chảy khi dùng thuốc này.
- Dùng cho người suy thận cần phải điều chỉnh liều.
- Thuốc có thể ảnh hưởng đến thời gian prothrombin.
- Các xét nghiệm như test Coombs và glucose niệu có thể xảy ra dương tính giả.
Lưu ý cho bà bầu và mẹ cho con bú
- Chưa có nghiên cứu nào về an toàn và hiệu quả ở phụ nữ có thai. Do đó chỉ nên dùng thuốc nếu như lợi ích lớn hơn nguy cơ.
- Thuốc có thể vào sữa mẹ do đó nên dùng thận trọng ở người cho con bú.
Tác động đến người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng nào cho thấy thuốc có ảnh hưởng trên các đối tượng này.
Bảo quản
- Để nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ và tầm tay của trẻ.
- Dung dịch thuốc tiêm bắp, tĩnh mạch và truyền không được để quá 8 tiếng ở nhiệt độ dưới 25 độ C và không quá 24 tiếng ở nhiệt độ 2-8 độ C.
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quá liều
- Biểu hiện quá liều thường là co giật và ngộ độc thần kinh trung ương. Ngoài ra còn gây viêm đại tràng giả mạc.
- Ngừng thuốc và đưa bệnh nhân đi cấp cứu ngay khi quá liều.
Quên liều
Chỉ dùng thuốc bù theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.
Thuốc Tenadol 2000 có tốt không?
Ưu điểm
- Được sản xuất bởi hãng dược phẩm Tenamyd Việt Nam sản xuất. Hãng dược này đã có thời gian phát triển khá lâu, cho ra thị trường nhiều loại thuốc chất lượng cao và được nhiều bác sĩ khuyên dùng.
- Đã được Bộ Y tế cho phép lưu hành.
- Thành phần chính là Cefamandol có khả năng điều trị bệnh nhiễm khuẩn, kể cả nhiễm khuẩn nặng.
- Thuốc tiêm cho hiệu quả nhanh chóng.
Nhược điểm
- Bệnh nhân không thể tự dùng nếu không có sự giúp đỡ của các bác sĩ.
- Có thể gây ra những phản ứng đau tại vị trí tiêm truyền.
- Không khuyến cáo dùng cho người có thai hoặc cho con bú.
Thuốc Tenadol 2000 giá bao nhiêu?
Thuốc được bán khá phổ biến với giá bán điều chỉnh khác nhau tùy chính sách mỗi cửa hàng. Hiện tại nhà thuốc Ngọc Anh có bán thuốc này, mỗi hộp thuốc Tenadol 2000 giá được cập nhật phía trên.
Thuốc Tenadol 2000 mua ở đâu uy tín?
Thuốc nhái có thể ảnh hưởng sức khỏe nghiêm trọng, do đó bạn phải thận trọng khi đi mua thuốc. Thuốc này không cần phải có đơn kê bác sĩ nên bạn có thể mua được dễ dàng. Nhà thuốc Ngọc Anh có bán Tenadol 2000 chính hãng. Sẽ giao hàng đến tận tay cho quý khách hàng có nhu cầu.
Nguồn tham khảo
- Hướng dẫn sử dụng thuốc, tải về tại đây.
- M Ohkawa, A double blind clinical trial of cefamandole and cefmetazole in complicated urinary tract infections, Pubmed. Truy cập ngày 10/04/2024.
Thuận Đã mua hàng
Giao hàng nhanh chóng, thuốc Tenadol 2000 chính hãng, không bị móp méo