Thuốc Tacroz 0.03% là thuốc điều trị viêm da dị ứng từ trung bình đến nặng ở người lớn không đáp ứng đầy đủ hoặc không dung nạp với các liệu pháp thông thường như corticosteroid tại chỗ. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về công dụng, liều dùng, cách dùng, một số lưu ý khi sử dụng thuốc Tacroz 0.03%.
Tacroz 0.03% là thuốc gì?
Thuốc Tacroz 0.03% là thuốc có chứa hoạt chất chính là Tacrolimus được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân viêm da dị ứng vừa và nặng, mà việc sử dụng các liệu pháp điều trị thông thường không thích hợp vì các nguy cơ tiềm tàng hay những bệnh nhân này đáp ứng không đầy đủ, hoặc không dung nạp các liệu pháp điều trị truyền thống.
- Dạng bào chế: Thuốc mỡ
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 10G
- Công ty sản xuất: Glenmark
- Số đăng ký: VN-18320-14
- Xuất xứ: Ấn Độ
Thành phần
Mỗi tuýp Tacroz 0.03% chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất chính Tacrolimus hàm lượng 0,03%
- Tá dược: Dầu khoáng, Paraffin, Propylene Carbonate, White wax, White Petrolatum.
Cơ chế tác dụng của thuốc Tacroz 0.03%
- Cơ chế tác dụng của tacrolimus trong viêm da dị ứng chưa được hiểu đầy đủ. Mặc dù những điều sau đây đã được quan sát thấy, nhưng ý nghĩa lâm sàng của những quan sát này trong viêm da dị ứng vẫn chưa được biết.
- Thông qua việc gắn kết với một immunophilin đặc hiệu trong tế bào chất (FKBP12), tacrolimus ức chế các đường dẫn truyền tín hiệu phụ thuộc canxi trong tế bào T, do đó ngăn cản quá trình phiên mã và tổng hợp IL-2, IL-3, IL-4, IL-5 và các cytokine khác như như GM-CSF, TNF-α và IFN-γ.
- Tacrolimus làm giảm hoạt động kích thích đối với tế bào T. Tacrolimus cũng đã được chứng minh là có tác dụng ức chế giải phóng các chất trung gian gây viêm từ tế bào mast của da, bạch cầu ái kiềm và bạch cầu ái toan.
- Ở những bệnh nhân bị viêm da dị ứng, sự cải thiện các tổn thương da trong quá trình điều trị bằng Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w có liên quan đến việc giảm biểu hiện thụ thể Fc trên tế bào Langerhans và giảm hoạt động kích thích quá mức của chúng đối với tế bào T.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Tacroz 0.03%
- Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w được chỉ định cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
- Điều trị bùng phát viêm da dị ứng: Người lớn và thanh thiếu niên (16 tuổi trở lên): Điều trị viêm da dị ứng từ trung bình đến nặng ở người lớn không đáp ứng đầy đủ hoặc không dung nạp với các liệu pháp thông thường như corticosteroid tại chỗ.
- Trẻ em (2 tuổi trở lên): Điều trị viêm da dị ứng từ trung bình đến nặng ở trẻ em không đáp ứng đầy đủ với các liệu pháp thông thường như corticosteroid tại chỗ.
- Điều trị duy trì: Điều trị viêm da dị ứng từ trung bình đến nặng để ngăn ngừa các đợt bùng phát viêm da dị ứng và kéo dài thời gian không bùng phát viêm da dị ứng ở những bệnh nhân có tần suất đợt cấp bệnh cao (tức là xảy ra 4 lần trở lên mỗi năm) đã từng bị viêm da dị ứng. Đáp ứng ban đầu với tối đa 6 tuần điều trị bằng thuốc mỡ tacrolimus hai lần mỗi ngày (tổn thương đã khỏi, gần khỏi hoặc bị ảnh hưởng nhẹ).
Dược động học
Hấp thu
- Nồng độ tacrolimus trong tuần hoàn toàn thân sau khi dùng tại chỗ thấp và thoáng qua khi đo được.
- Có ít hoặc không có phơi nhiễm toàn thân với tacrolimus sau khi bôi thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w tại chỗ một lần hoặc lặp đi lặp lại. Nồng độ <1,0 ng/ml khi bệnh nhân viêm da dị ứng (người lớn và trẻ em) được điều trị bằng thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w một lần hoặc lặp lại.
- Phơi nhiễm toàn thân tăng lên khi tăng diện tích điều trị. Tuy nhiên, cả mức độ và tốc độ hấp thu tại chỗ của tacrolimus đều giảm khi da lành lại.
- Chưa có bằng chứng về sự tích lũy tacrolimus toàn thân ở những bệnh nhân (người lớn và trẻ em) được điều trị trong thời gian dài (lên đến một năm) với Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w.
Phân bố
- Vì nồng độ toàn thân thấp với Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w, sự gắn kết cao của tacrolimus (>98,8%) với protein huyết tương được coi là không liên quan về mặt lâm sàng.
- Sau khi bôi Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w tacrolimus được phân phối có chọn lọc lên da với sự khuếch tán tối thiểu vào hệ tuần hoàn.
Chuyển hóa
- Không phát hiện được quá trình chuyển hóa của tacrolimus qua da người. Tacrolimus có sẵn trong hệ thống được chuyển hóa rộng rãi ở gan thông qua CYP3A4.
Thải trừ
- Thời gian bán hủy trung bình của tacrolimus được ước tính là 75 giờ đối với người lớn và 65 giờ đối với trẻ em sau khi bôi thuốc mỡ tại chỗ nhiều lần.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tacroz Forte 0,1%: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc Tacroz 0.03%
Liều dùng
- Điều trị bùng phát viêm da dị ứng: Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w có thể được sử dụng để điều trị ngắn hạn và dài hạn ngắt quãng. Điều trị không nên liên tục trên cơ sở lâu dài.
- Điều trị nên bắt đầu khi xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng đầu tiên. Mỗi vùng da bị ảnh hưởng nên được điều trị bằng Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w cho đến khi các tổn thương khỏi, gần hết hoặc bị ảnh hưởng nhẹ. Sau đó, bệnh nhân được coi là phù hợp để điều trị duy trì.
- Ở những dấu hiệu tái phát đầu tiên (bùng phát viêm da dị ứng) của các triệu chứng bệnh, nên bắt đầu điều trị lại.
- Cải thiện được nhìn thấy trong vòng một tuần kể từ khi bắt đầu điều trị. Nếu không có dấu hiệu cải thiện sau hai tuần điều trị, nên xem xét các lựa chọn điều trị tiếp theo.
Bệnh nhân cao tuổi:
- Các nghiên cứu cụ thể chưa được tiến hành ở bệnh nhân cao tuổi. Tuy nhiên, kinh nghiệm lâm sàng có sẵn trên nhóm bệnh nhân này không cho thấy sự cần thiết phải điều chỉnh liều lượng.
Trẻ em (2 tuổi trở lên)
- Nên sử dụng Thuốc mỡ Tacrolimus hàm lượng thấp hơn 0,03% w/w. Điều trị nên được bắt đầu hai lần một ngày trong tối đa ba tuần. Sau đó, tần suất sử dụng nên giảm xuống còn 1 lần/ngày cho đến khi khỏi hẳn tổn thương.
- Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w không nên được sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi cho đến khi có thêm dữ liệu đầy đủ chứng minh về độ an toàn.
- Điều trị duy trì: Những bệnh nhân đáp ứng với điều trị trong tối đa 6 tuần bằng Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w hai lần mỗi ngày (tổn thương đã khỏi, gần hết hoặc ảnh hưởng nhẹ) phù hợp để điều trị duy trì.
Người lớn và thanh thiếu niên (16 tuổi trở lên)
- Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w nên được bôi một lần một ngày hai lần mỗi tuần (ví dụ: Thứ Hai và Thứ Năm) lên các khu vực thường bị ảnh hưởng bởi viêm da dị ứng để ngăn ngừa tiến triển thành các đợt bùng phát viêm da dị ứng. Nên xen kẽ nên có 2-3 ngày không dùng Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w.
Bệnh nhân cao tuổi:
- Các nghiên cứu cụ thể chưa được thực hiện ở bệnh nhân cao tuổi nên vấn đề về giảm liều ở đối tượng này cần tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sỹ.
Cách dùng
- Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w nên được bôi một lớp mỏng lên vùng da bị ảnh hưởng hoặc thường bị ảnh hưởng.
- Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w có thể được sử dụng trên bất kỳ bộ phận nào của cơ thể, bao gồm mặt, cổ và các vùng uốn cong, ngoại trừ trên màng nhầy. Không được áp dụng khi băng kín vì phương pháp sử dụng này chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất Tacrolimus, macrolide nói chung hoặc với bất kỳ tá dược nào.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Rocimus 0.1%: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
- Nóng rát, ngứa, đỏ da, đau nhói, viêm nang lông, trứng cá, Herpes simplex (herpes, loét, eczema dạng herpes, nốt thủy đậu Kaposi).
- Tăng cảm giác (độ nhạy cảm trên da tăng, đặc biệt là với nóng và lạnh).
- Hiện tượng không dung nạp rượu (biểu hiện đỏ bừng mặt hoặc kích ứng da sau khi dùng đồ uống chứa cồn).
Tương tác thuốc
- Các nghiên cứu tương tác thuốc tại chỗ chính thức với thuốc mỡ tacrolimus chưa được tiến hành.
- Tacrolimus không được chuyển hóa trên da, điều đó chứng tỏ rằng tacrolimus không có khả năng tương tác qua da có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa.
- Tacrolimus có sẵn trong hệ thống được chuyển hóa qua Cytochrom P450 3A4 (CYP3A4) ở gan. Phơi nhiễm toàn thân do bôi thuốc mỡ tacrolimus tại chỗ là thấp (<1,0 ng/ml) và không có khả năng bị ảnh hưởng khi đồng thời sử dụng các chất là chất ức chế CYP3A4.
- Tuy nhiên, không thể loại trừ khả năng tương tác và nên thận trọng khi sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A4 có hệ thống (ví dụ như erythromycin, itraconazole, ketoconazole và diltiazem) ở những bệnh nhân bị bệnh hồng cầu lan rộng và/hoặc.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Không có yêu cầu đặc biệt.
- Nên giảm thiểu việc để da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời và nên tránh sử dụng tia cực tím (UV) từ phòng tắm nắng, nên tránh điều trị bằng tia UVB hoặc UVA kết hợp với psoralens (PUVA) trong quá trình sử dụng Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03%.
- Sự phát triển của bất kỳ thay đổi mới nào khác với bệnh chàm trước đó trong khu vực được điều trị nên được bác sĩ xem xét.
- Việc sử dụng Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w không được khuyến cáo ở những bệnh nhân có khiếm khuyết về hàng rào bảo vệ da, chẳng hạn như hội chứng Netherton, bệnh vảy cá lamellar, ban đỏ da toàn thân hoặc Bệnh ghép đối kháng vật chủ ở da. Các tình trạng da này có thể khiến sự hấp thu toàn thân của tacrolimus tăng.
- Nếu bôi Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w cho bệnh nhân bị tổn thương da rộng trong thời gian dài (không quá 12 tháng), đặc biệt là ở trẻ em nên thận trọng và đánh giá.
- Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w chứa hoạt chất tacrolimus, một chất ức chế calcineurin. Ở những bệnh nhân cấy ghép, phơi nhiễm toàn thân kéo dài với ức chế miễn dịch mạnh sau khi sử dụng thuốc ức chế calcineurin toàn thân có liên quan đến việc tăng nguy cơ phát triển u lympho và khối u ác tính ở da.
- Trong trường hợp không có nguyên nhân rõ ràng của bệnh hạch bạch huyết hoặc khi có bệnh bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng cấp tính, hãy ngừng sử dụng Tacrolimus Ointment.
- Điều trị bằng Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w có thể làm tăng nguy cơ viêm nang lông và nhiễm virus herpes (viêm da herpes simplex [eczema herpeticum], herpes simplex [lở loét], phát ban dạng thủy đậu Kaposi) . Khi có những bệnh nhiễm trùng này, nên đánh giá sự cân bằng giữa rủi ro và lợi ích liên quan đến Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w sử dụng.
- Không nên bôi chất làm mềm lên cùng một vùng trong vòng 2 giờ sau khi bôi Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w.
- Không nên sử dụng đồng thời các chế phẩm bôi, steroid toàn thân hoặc thuốc ức chế miễn dịch.
- Tránh tiếp xúc thuốc mỡ bôi vào những vùng nhạy cảm như mắt và niêm mạc. Nếu vô tình bôi lên những vùng này, thuốc mỡ phải được lau sạch và/hoặc rửa sạch bằng nước.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc mỡ ở bệnh nhân suy gan vì Tacrolimus được chuyển hóa rộng rãi ở gan và mặc dù nồng độ trong máu thấp sau khi điều trị tại chỗ.
- Vì là sản phẩm thuốc bôi bệnh nhân nên rửa tay sau khi bôi thuốc nếu tay không phải để điều trị và không được băng kín.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus ở phụ nữ mang thai. Không nên sử dụng thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết.
- Phơi nhiễm toàn thân do bôi thuốc mỡ tacrolimus là thấp, nhưng không nên cho con bú trong khi điều trị bằng Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
- Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% w/w được sử dụng tại chỗ và không có khả năng ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Quá liều sau khi dùng tại chỗ là khó xảy ra.
- Nếu nuốt phải, các biện pháp hỗ trợ chung có thể phù hợp. Có thể bao gồm quan sát tình trạng lâm sàng và theo dõi các dấu hiệu quan trọng.
- Không nên gây nôn hoặc rửa dạ dày bởi tính chất của thuốc mỡ có thể gây trầm trọng hơn.
Quên liều
- Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy sử dụng ngay khi nhớ ra. Nếu quá gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không tự ý gộp liều hoặc dùng gấp đôi liều đã quy định. Cách tốt nhất là hỏi ý kiến bác sĩ để có sự điều chỉnh dùng thuốc phù hợp với tình trạng của bản thân.
Sản phẩm thay thế
- Rocimus 0.03%: Là thuốc bôi được sản xuất tại Ấn Độ bởi Công ty The Madras Pharmaceuticals. Thuốc có thành phần Tacrolimus 0.03% với 1 tuýp 10G.
Thuốc Tacroz 0.03% giá bao nhiêu ?
Thuốc Tacroz 0.03% hiện nay đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh với giá 199.000 đồng/ Hộp 1 tuýp 10G. Giá bán này có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm. Giá thuốc Tacroz 0.03% trên thị trường sẽ chênh lệch ít nhiều giữa các nhà thuốc, quầy thuốc.
Thuốc Tacroz 0.03% mua ở đâu uy tín (chính hãng) ?
Thuốc Tacroz 0.03% có bán tại các bệnh viện, nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Để đảm bảo có thể mua được thuốc Tacroz 0.03% chính hãng, bạn hãy liên hệ trực tiếp đến Nhà thuốc Ngọc Anh.
Ưu nhược điểm của thuốc Tacroz 0.03%
Ưu điểm
- Tacroz 0,03% là sản phẩm được sản xuất trong chu trình khép kín, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO của công ty dược hàng đầu Ấn Độ là Glenmark Pharmaceuticals Ltd.
- Dạng bào chế thuốc mỡ (ointment) điều trị hiệu quả tại chỗ và giúp hạn chế tác dụng phụ xảy ra trên tuần hoàn so với đường uống hay đường tiêm.
- Là hoạt chất điều trị hiệu quả trong các đợt bùng phát và điều trị duy trì viêm da cơ địa mức độ vừa đến nặng ở đối tượng bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên.
Nhược điểm
- Hiệu quả điều trị của thuốc trên từng đối tượng bệnh nhân là khác nhau.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng Tacroz 0.03%. Tải file pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Đỗ Thế Long Đã mua hàng
Thuốc bôi dùng hiệu quả, giao hàng nhanh