Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Oridiner 300mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Oridiner 300mg là thuốc gì? Thuốc Oridiner 300mg có tác dụng gì? Thuốc Oridiner 300mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Oridiner 300mg là thuốc gì?
Thuốc Oridiner 300mg là một sản phẩm do công ty dược Phương Đông sản xuất. Thuốc được dùng trong các trường nhiễm khuẩn với thành phần chính là cefdinir.
- Dạng bào chế: Viên nang cứng.
- Số đăng ký: VD-25255-16.
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 1 vỉ x 4 viên.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Oridiner có chứa thành phần:
- Cefdinir là thành phần chính có hàm lượng 300mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên thuốc.
Cơ chế tác dụng của thuốc Oridiner 300mg
- Cefdinir là một thuốc kháng sinh có nhân cephem trong cấu trúc, ngoài ra còn có nhóm vinyl ở vị trí thứ 3 và thêm 1 nhóm 2-amino thiazolyl hydroxyimino tại vị trí thứ 7 trên cấu trúc aminocephalosporanic acid.
- Thuốc này không bị ảnh hưởng bởi men beta lactamase, có khả năng kháng khuẩn và chống lại các chủng vi khuẩn gram âm, dương có thể kể đến như Siaphylococcus sp., Streptococcus sp. Nó có tác động lên chủng gram dương tốt hơn những cephalosporin có từ trước.
- Thuốc này có khả năng diệt khuẩn mang đặc tính cân đối. Cơ chế chính là ức chế sự tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn.
=> Tham khảo: Thuốc Zebacef 300mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Công dụng và chỉ định thuốc Oridiner 300mg
- Bệnh nhân bị viêm phổi cộng đồng.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn ở da và cấu trúc da.
- Viêm xoang cấp.
- Đợt cấp khi bị viêm phế quản mạn.
- Viêm họng và amidan.
Dược động học
Hấp thu
- Sau khi dùng thuốc, nồng độ lớn nhất của thuốc ở huyết tương vào thời điểm 2-4 tiếng sau khi uống. Thuốc có sinh khả dụng vào khoảng 21% nếu dùng 300mg thuốc và 16% khi dùng 600mg. Về độ hấp thu sinh khả dụng đạt được 25% sau khi uống.
- Trên bệnh nhân trưởng thành, khi cho uống 300 hoặc 600mg thuốc thì Cmax có giá trị lần lượt 1,6 và 2,87 mcg/ml sau 3 tiếng.
- Về kết quả nghiên cứu ở những bệnh nhân từ 19-91 tuổi được cho dùng 300mg thuốc đã cho thấy được nồng độ lớn nhất ở huyết tương lên đến 44% và AUC lớn hơn 86%.
- Với những bệnh nhân từ 6 tháng cho đến 12 tuổi cho dùng 7mg/kg thuốc. Sau khi dùng xong nồng độ cao nhất đạt được sau khoảng 2,2 tiếng và có giá trị 2,3 mcg/ml. Liều đơn 14mg/kg thu được giá trị 3,86 mcg/ml sau khoảng 1,8 tiếng.
- Khi dùng thuốc ở với bữa ăn nhiều chất béo có thể làm giảm Cmax và và AUC lần lượt 10 và 16%. Không thấy có bằng chứng thuốc bị tích lũy ở huyết tương khi dùng nhiều liều. Với những người có chức năng thận khỏe mạnh thì có thể dùng thuốc từ 1-2 lần mỗi ngày.
Phân bố
- Thuốc được phân bố với giá trị Vd vào khoảng 0,35 L/kg ở người lớn và 0,67 L/kg trên trẻ nhỏ dưới 12 tuổi. Thuốc có thể vào được các vị trí như niêm mạc, xoang mô, dịch vị và hạch bạch nhân với tỷ lệ từ 15-48%.
- Trên người lớn sau khi đã cắt amidan, dùng 300mg hoặc 600mg thuốc cho được nồng độ trung bình sau 4 tiếng là 0,25 và 0,36 mcg/g. Phẫu thuật xoang sàng cho giá trị lần lượt là 0,12 hoặc 0,21 mcg/g. Còn sau khi nội soi phế quản được cho dùng thuốc và có giá trị lần lượt 0,78 hoặc 1,14 mcg/ml tại niêm mạc phế quản, 0,29 hoặc 0,49 mcg/ml tại biểu mô.
- Trên bệnh nhân nhi bị viêm tai giữa cho dùng 7 hoặc 14mg/kg thì có được các giá trị lần lượt sau 3 tiếng là 0,21 hoặc 0,72 mcg/ml.
- Thuốc không phát hiện được ở dịch não tủy hay sữa mẹ.
- Có khoảng 60-70% thuốc gắn vào protein huyết tương và không phụ thuộc nồng độ của thuốc.
Thải trừ
- Thuốc được chuyển hóa không nhiều và được thận đào thải là chủ yếu. Thời gian bán hủy ở người lớn có thận khỏe mạnh là 1,7 – 1,8 giờ. Độ thanh thải khi dùng 300-600mg thuốc vào khoảng 11,6 hoặc 15,5 ml mỗi phút. Thuốc được đào thải ở dạng gốc trong nước tiểu.
- Trên bệnh nhân có độ thanh thải thận từ 30- 60 ml/phút có các giá trị Cmax và thời gian bán hủy tăng lên gấp 2 lần và AUC tăng 3 lần. Bệnh nhân có độ thanh thải dưới 30 có Cmax tăng gấp đôi, thời gian bán hủy giảm 1 nửa và AUC tăng lên gấp 5-6 lần.
- Thuốc có thể dùng cách lọc máu để loại bỏ, sau 4 tiếng lọc có thể loại được 63% và thời gian bán hủy ở người suy thận là 3,2-16 tiếng.
Cách dùng và liều dùng thuốc Oridiner 300mg
Liều sử dụng
- Thông thường dùng với liều 300mg thuốc mỗi 12 tiếng hoặc dùng duy nhất 600mg thuốc 1 lần mỗi ngày. Dùng trong 5-10 ngày.
- Với bệnh nhân bị nhiễm khuẩn da hay viêm phổi dùng 300mg thuốc mỗi 12 tiếng và dùng từ 5-10 ngày.
- Các bệnh nhân có độ thanh thải dưới 30 ml mỗi phút cần phải chỉnh lại liều, chỉ được dùng 300mg thuốc mỗi ngày.
Cách dùng
- Uống cả viên thuốc cùng với nước lọc.
- Chú ý đến thời gian giữa các lần uống để tránh xảy ra chồng liều.
- Có thể dùng thuốc vào thời điểm bất kỳ.
=> Xem thêm: Thuốc Tedini 300mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Chống chỉ định
- Các bệnh nhân có tình trạng quá mẫn hay là dị ứng với các thành phần của thuốc Oridiner 300mg.
- Dị ứng với kháng sinh khác nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp:
- Các phản ứng quá mẫn, nổi ban, mày đay.
- Tăng số lượng bạch cầu ưa eosin.
- Các phản ứng sốc phản vệ, sốt, bệnh giống bệnh huyết thanh.
Thường gặp:
Ít gặp:
- Hoại tử ống thận thể cấp khi dùng liều lớn.
- Bệnh viêm thận kẽ cấp.
Hiếm gặp: Tình trạng vàng da ứ mật hay viêm gan.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Probenecid | Giảm khả năng bài tiết thuốc cefdinir bởi ống thận |
Thuốc kháng acid | Giảm số lượng thuốc cefdinir được hấp thu |
Thuốc có chứa sắt | Có thể cản trở và giảm hiệu quả sử dụng, nên dùng cách nhau 2 tiếng |
Thuốc antacid | Giảm hấp thu của thuốc cefdinir |
Chú ý khi bảo quản và sử dụng thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Trước khi dùng thuốc cho các đối tượng bị nhiễm khuẩn, bác sĩ cần đánh giá về tiền sử dị ứng của bệnh nhân. Tránh dùng thuốc cho người dị ứng với thuốc cephalosporin. Còn các bệnh nhân dị ứng penicillin có thể dùng nhưng phải theo dõi, nếu có dị ứng chéo phải dừng thuốc ngay.
- Những bệnh nhân bị suy thận hay rối loạn máu cần phải thận trọng khi sử dụng. Những bệnh nhân suy thận phải thay đổi liều dùng cho phù hợp với mức độ thanh thải của thận. Ngoài ra khi dùng thuốc cũng phải theo dõi thường xuyên về chức năng thận và máu. Nhất là những người dùng thuốc trong thời gian dài.
- Tránh dùng thuốc quá lâu vì có thể gây ra bội nhiễm. Nếu như có bội nhiễm báo ngay cho bác sĩ để thay thế phương pháp điều trị khác.
Dùng thuốc Oridiner 300mg cho bà bầu và mẹ cho con bú
- Vẫn chưa đánh giá được độ an toàn của thuốc ở trên những bệnh nhân đang có thai. Do đó nên thận trọng và chỉ dùng nếu như tình trạng cần thiết.
- Thuốc nghiên cứu ở người mẹ cho con bú cho thấy chưa có tác động xấu đến con. Có thể dùng cho những đối tượng này nhưng vẫn phải thận trọng.
Tác động của Oridiner 300mg đến người lái xe và vận hành máy móc
Không có sự ảnh hưởng đến những người lái xe hay là vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản ở khu vực khô thoáng và mát mẻ.
- Tránh để ở nơi có nhiệt cao hay bị ẩm mốc.
- Tránh xa tầm với của các bé.
Thuốc Oridiner 300mg có thực sự tốt không?
Ưu điểm
- Công nghệ sản xuất thuốc hiện đại, đầu tư nhiều về chất lượng của các thành phần làm thuốc. Nhà máy đạt đúng chuẩn GMP, các chỉ tiêu chất lượng chặt chẽ. Ngoài ra các nguyên liệu dùng làm thuốc được kiểm định chặt chẽ, nguồn gốc rõ ràng.
- Đã được bộ y tế cho phép được lưu hành với số đăng ký là VD-25255-16.
- Hoạt chất cefdinir là một thuốc kháng sinh đã được nhiều nghiên cứu uy tín chứng minh và chỉ ra hiệu quả diệt khuẩn. An toàn khi dùng cho người.
- Dạng dùng rất tiện lợi, dễ dàng trong việc bảo quản.
Nhược điểm
- Hiệu quả dùng tùy thuộc mỗi người.
- Giá bán hơi cao.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quên liều
Khi bệnh nhân nhớ ra quên liều, cần bổ sung liều. Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo. Tuyệt đối không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Quá liều
- Hiện nay thông tin về quá liều thuốc trên người còn chưa được đánh giá. Các biểu hiện quá liều của kháng sinh họ beta lactam như buồn nôn, co giật, nôn mửa,…
- Có thể sử dụng cách lọc máu khi rơi vào tình trạng quá liều, nhất là khi bị suy thận.
Thuốc Oridiner Cefdinir 300mg giá bao nhiêu?
Thuốc đã được bộ y tế cấp phép và được bán tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Quý khách có thể tìm mua ở các cơ sở bản thuốc. Giá 1 hộp có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc. Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, Oridiner 300mg giá 68.000 đồng một hộp. Chúng tôi có giao hàng trên toàn quốc.
Mua thuốc Oridiner 300mg ở đâu chính hãng?
Cần liên hệ những cơ sở uy tín hoặc đến trực tiếp quầy thuốc của bệnh viện để mua được sản phẩm tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, có giấy tờ chứng minh nguồn gốc, trong đó có Oridiner 300mg chính hãng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn sử dụng đầy đủ Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thúy Đã mua hàng
Tôi bị viêm xoang cấp, được kê cho dùng Oridiner 300mg, thấy dùng khá hiệu quả