Thuốc Madopar HBS 125 đã được biết đến với tác dụng trong việc điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson. Trong bài viết dưới đây của Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ gửi đến bạn đọc những thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ và một số lưu ý khi sử dụng thuốc Madopar 125.
Madopar HBS 125 là thuốc gì?
Thuốc Madopar HBS 125 là thuốc kê đơn, có chứa hoạt chất levodopa và benserazide, nó thường được bác sĩ kê trong các đơn thuốc điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson.
Dạng bào chế: viên nang cứng.
Quy cách đóng gói: lọ 100 viên.
Công ty sản xuất: Roche S.p.A.
Công ty đăng ký: F.Hoffmann-La Roche Ltd.
Số đăng ký: VN-16259-13.
Xuất xứ: Thụy Sỹ.
Thành phần
Mỗi viên nang cứng Madopar 125 có chứa:
– Hoạt chất:
- Levodopa hàm lượng 100mg.
- Benserazide hàm lượng 25mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Madopar HBS 125
Tác dụng của Levodopa
Levodopa là tiền thân của dopamine, được sử dụng trong điều trị Parkinson. Nó được sử dụng hiệu quả nhất để kiểm soát các triệu chứng rối loạn vận động não rõ ràng trong bệnh Parkinson.
Levodopa bằng nhiều con đường khác nhau vượt qua hàng rào máu não, được khử carboxyl để tạo thành dopamine. Dopamine bổ sung này thực hiện vai trò mà dopamine nội sinh không thể do giảm nồng độ tự nhiên và kích thích các thụ thể dopaminergic. Để tăng sinh khả dụng của levodopa và giảm tác dụng phụ, nó thường được dùng kết hợp với các chất ức chế decarboxylase ngoại vi (như carbidopa và benserazide).
Tác dụng của Benserazide
Benserazide là một loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh Parkinson, bệnh parkinson và hội chứng chân không yên. Benserazide khi sử dụng kết hợp với levodopa trong điều trị Parkinson sẽ có tác dụng ngăn chặn quá trình khử carboxyl ngoài não của levodopa giúp làm giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, đáp ứng nhanh và đầy đủ hơn khi bắt đầu điều trị và chế độ dùng thuốc cũng trở nên đơn giản hơn.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Madopar HBS 125
Thuốc Madopar 125 được chỉ định trong điều trị bệnh Parkinson. Nó có tác dụng trong việc kiểm soát các triệu chứng rối loạn vận động não rõ ràng trong bệnh Parkinson.
Dược động học
Dược động học của Levodopa
Levodopa hấp thu nhanh qua đường uống với sinh khả dụng khoảng 70%, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 0,5 giờ.
Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 168L.
Levodopa được chuyển hóa thành dopamin sau đó chuyển thành các chất chuyển hóa được sulfat hóa hoặc glucuronid hóa, epinephrine E, hoặc axit homovanillic.
Levodopa được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua phân, một phần qua hơi thở. Thời gian bán thải là 50 phút nhưng khi kết hợp với Benserazide sẽ khoảng 1,5 giờ.
Dược động học của Benserazide
Khi dùng đường uống, khoảng 66% đến 74% Benserazide được hấp thu bởi đường tiêu hóa. Benserazide trải qua quá trình hydroxyl hóa trong niêm mạch ruột và gan, tạo thành trihydroxybenzylhydrazine. Thời gian bán hủy của benserazide được ghi nhận là 1,5 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Madopar 250: Công dụng, liều dùng, lưu ý
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Madopar HBS 125
Liều dùng
Khi sử dụng thuốc thuốc Madopar 125 cần tăng liều từ từ. Có thể tham khảo liều dùng khuyến cáo như sau:
Liều khởi đầu
Liều khởi đầu nên sử dụng 1 viên Madopar ‘62,5’/lần x 3-4 lần/ngày. Sau đó có thể tăng liều điều trị tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều tối ưu có hiệu quả điều trị từ 300 – 800mg levodopa + 75 – 200mg benserazide, chia thành 3-4 lần uống. Thuốc cần 4-6h để phát huy hiệu quả tối ưu.
Liều duy trì
Liều duy trì khuyến cáo là 1 viên Madopar ‘125’/lần x 3-6 lần/ngày. Số lần dùng thuốc không ít hơn 3 lần, và phân chia đồng đều khoảng cách giữa các lần dùng để đem lại hiệu quả tối ưu.
Cách sử dụng thuốc
Thuốc dạng viên nang cứng được sử dụng đường uống, nuốt nguyên cả viên với một lượng nước vừa đủ, chú ý không phá vỡ vỏ nang.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Madopar 125 cho các đối tượng sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị bệnh nội tiết, thận hoặc gan mất bù, bệnh nhân tâm thần, rối loạn tim mạch, glaucoma góc đóng.
- Bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế chọn lọc MAO.
- Bệnh nhân dưới 25 tuổi.
- Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không có biện pháp tránh thai phù hợp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc SYNDOPA 275: Công dụng, liều dùng, lưu ý
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ đã được báo cáo khi sử dụng thuốc Madopar 125 gồm:
- Thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu và tiểu cầu.
- Chán ăn.
- Trầm cảm, hồi hộp, lo lắng. mất ngủ, ảo giác, mát ngủ, hoang tưởng.
- Ngủ gà, buồn ngủ bất chợt.
- Rối loạn vị giác.
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Tăng transaminase và phosphatase kiềm của gan.
- Phát ban.
- Nước tiểu bị thay đổi màu sắc.
- Vận động tự phát như múa giật, múa vườn.
Tương tác thuốc
Thuốc Madopar 125 khi được sử dụng với các thuốc dưới đây có thể gây ra tương tác:
- Thuốc kháng cholinergic trihexyphenidyl: làm giảm tốc độ hấp thu levodopa.
- Thuốc kháng axit: giảm mực độ hấp thu của levodopa
- Metoclopramide: làm tăng tốc độ hấp thu của levodopa.
- Thuốc an thần, các opioid và thuốc làm hạ huyết áp có reserpine: ức chế tác dụng của Madopar.
- Thuốc ức chế MAO.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Khi sử dụng thuốc Madopar 125 cho bệnh nhân glaucomo góc mở càn theo dõi nhãn áp thường xuyên.
Với những bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật, cần hông báo với bác sĩ về việc sử dụng thuốc Madopar 125 và ngừng thuốc từ 12-48 giờ trước khi tiến hành phẫu thuật.
Không được nhưng sử dụng Madopar 125 một cách đột ngột mà giảm liều từ từ để tránh gây ra hội chứng an thần ác tính.
Thường xuyên kiểm tra chức năng gan, công thức máu, lượng đường huyết trong thời gian điều trị bằng thuốc Madopar 125.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thuốc Madopar 125 chống chỉ định cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không có biện pháp tránh thai phù hợp.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc Madopar 125 có thể gây ngủ gà, xuất hiện các khoảng ngủ bất thình lình vì vậy bệnh nhân không nên lái xe, vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc này.
Bảo quản
Thuốc rất nhạy cảm với độ ẩm, vì vậy sau khi lấy thuốc xong nên vặn chặt lọ thuốc. Nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: khi quá liều sẽ gặp phải các triệu chứng của tác dụng phụ nhưng nghiêm trọng hơn như: loạn nhịp tim, mất ngủ, lú lẫn, buồn nôn, nôn, vận động ngoại ý.
Xử trí: Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân, theo dõi các dấu hiệu sinh tồn.
Quên liều
Nếu bạn nhớ ra quên liều hãy bổ sung ngay khi có thể. Tuy nhiên, nếu thời gian nhớ ra quên liều gần với thời gian uống liều tiếp theo, bạn có thể bỏ qua liều này.
Thuốc Madopar 125 giá bao nhiêu?
Thuốc Madopar 250 đang được bán trên thị trường với mức giá dao động khác nhau giữa các nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện. Bạn có thể tham khảo giá thuốc Madopar 250 mà nhà thuốc Ngọc Anh đã cập nhật ở trên.
Thuốc Madopar 125 mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Madopar 125 được bán tại nhiều nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Để mua được thuốc Madopar 125 chính hãng, bạn có thể mua trực tiếp tại Nhà thuốc Ngọc Anh, hoặc để lại thông tin để được hướng dẫn đặt hàng.
Tài liệu tham khảo
1. Kavita R. Gandhi ; Abdolreza Saadabadi (2021), Levodopa (L-Dopa), NCBI. Truy cập ngày 08/04/2022.
2. Thư viện Y học Quốc gia, Benserazide, Pubchem. Truy cập ngày 08/04/2022.
Hoàng Đã mua hàng
giao hàng nhanh, thuốc chính hãng