Thuốc Kitaro được chỉ định trong các bệnh lý nhiễm khuẩn. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Kitaro.
Thuốc Kitaro là thuốc gì?
Kitaro là một thuốc kê đơn được chỉ định trong các bệnh lý nhiễm khuẩn, đặc biệt là những nhiễm khuẩn ở răng miệng như: viêm nướu, viêm răng, viêm nha chu,…
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
Số đăng ký: VD-26251-17.
Thành phần
Mỗi viên nén Kitaro có chứa:
- Spiramycin: 750.000 IU.
- Metronidazol: 125 mg.
- Tá dược: (Celulose, natri croscarmelose, talc, Polysorbat 80, silic dioxyd, PEG 6000, magnesi stearat, povidon K30, hypromelose 606, tinh bột biến tính, titan dioxyd) vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Kitaro
Thuốc Kitaro có tác dụng gì? cùng chúng tôi tìm hiểu ngay dưới đây:
Spiramycin:
- Spiramycin là một loại kháng sinh nhóm macrolid, hoạt động theo cơ chế ức chế các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, đồng thời ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein nên có tác dụng diệt khuẩn.
- Trong huyết thanh, thuốc chủ yếu có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô, thuốc có thể diệt khuẩn.
Metronidazol:
- Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn thông qua quá trình oxy hóa nhóm 5 – nitro của thuốc thành các chất trung gian độc với tế bào.
- Các chất trung gian này sẽ liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA. Qua đó, phá hủy các sợi này làm chết tế bào vi khuẩn.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Kitaro
Thuốc Kitaro được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị những nhiễm trùng ở khoang miệng.
- Viêm răng, viêm nướu, viêm nha chu.
- Bệnh viêm tuyến nước bọt mang tai.
- Viêm tấy quanh xương hàm.
- Phòng ngừa nguy cơ nhiễm khuẩn răng miệng sau quá trình phẫu thuật.
Dược động học
Spiramycin không được hấp thu hoàn toàn ở hệ thống tiêu hóa, khi vào cơ thể thì có khoảng 20% – 50% lượng thuốc sẽ được hấp thu. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sẽ đạt được sau khoảng từ 2-4 giờ sau khi dùng thuốc. Spiramycin có khả năng phân bố rộng khắp trong cơ thể, thuốc được đào thải chủ yếu ở mật.
Khác với Spiramycin, Metronidazol hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, thuốc đạt được nồng độ tối đa sau khoảng 1 giờ sau khi uống. Nửa đời thải trừ của hoạt chất là khoảng 8 giờ, Metronidazol được phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể, thuốc qua được hàng rào nhau thai và sữa mẹ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận và 1 phần nhỏ qua phân.
==>> Xem thêm thuốc có cùng công dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Novogyl có tác dụng gì? Uống trước hay sau ăn?
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Kitaro
Liều dùng
Liều dùng đối với người lớn là 2 viên Kitaro trong 1 lần uống, mỗi ngày uống từ 2 đến 3 lần.
Liều dùng đối với trẻ em nằm trong độ tuổi từ 10 đến 15 là 1 viên Kitaro trong 1 lần uống, mỗi ngày uống 3 lần.
Liều dùng đối với trẻ em nằm trong độ tuổi từ 5 đến 10 là 1 viên Kitaro trong 1 lần uống, mỗi ngày uống 2 lần.
Lưu ý: tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn điều trị của bác sĩ hoặc dược sĩ, không được tự ý thay đổi liều lượng mà chưa được phép.
Cách dùng
Thuốc Kitaro được sử dụng bằng đường uống. Người bệnh nên nuốt cả viên thuốc, không nhai hay nghiền thuốc để uống. Vì thức ăn có thể làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc nên người bệnh nên uống thuốc trước khi ăn khoảng 2 tiếng hoặc sau bữa ăn tầm 3 tiếng đồng hồ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Kitaro trong trường hợp người bệnh bị dị ứng với Spiramycin, Metronidazol, các dẫn xuất Imidazol khác hoặc mẫn cảm với bất kỳ chất nào có trong thành phần của thuốc.
Chống chỉ định dùng thuốc trên đối tượng người bệnh là phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về chống chỉ định dùng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Spydmax: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ của thuốc Kitaro
Tác dụng không mong muốn của Spiramycin:
- Spiramycin thường ít gây ra những tác dụng phụ nghiêm trọng, thường gặp nhất là tình trạng buồn nôn, tiêu chảy và đôi khi khó tiêu.
Ít gặp:
- Người mệt mỏi, chảy máu cam. đổ mồ hôi bất thường, và cảm giác tức ở vùng ngực.
- Đôi khi người bệnh có thể gặp phải tình trạng dị cảm, loạn cảm, choáng váng, đau cứng các cơ, cảm giác nóng rát và đỏ bừng người nếu tiêm bằng đường tĩnh mạch.
- Nghiêm trọng có thể gây ra tình trạng viêm đại tràng cấp.
- Các dị ứng trên bề mặt da, mẩn ngứa.
Hiếm gặp:
- Tình trạng sốc phản vệ, nguy cơ gây bội nhiễm toàn thân nếu dùng spiramycin với liều cao và dài ngày.
Tác dụng không mong muốn của Metronidazol:
- Các tác dụng không mong muốn của thuốc thường phụ thuộc vào liều lượng dùng của người bệnh, khi dùng với liều cao đồng thời kéo dài làm tăng nguy Thường gặp:
- Miệng có vị kim loại, nôn, nhức đầu đi kèm với tình trạng chán ăn và khô miệng.
- Các phản ứng ở đường tiêu hóa: Đau bụng, đau thượng vị, tiêu chảy, táo bón.
Ít gặp:
- Sử dụng Metronidazol có thể gây ra tình trạng giảm bạch cầu.
Hiếm gặp:
- Thần kinh: Cơ động kinh, tình trạng nhức đầu nặng và bệnh đa dây thần kinh.
- Da: Các phản ứng hiếm gặp trên da có thể là rộp da, ban da và mẩn ngứa.
- Tiếu tiệu: Nước tiểu sẫm màu.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc tránh thai đường uống | Không nên dùng thuốc Kitaro cùng với thuốc tránh thai vì có thể làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai |
Thuốc chống đông như warfarin | Sử dụng Kitaro cùng thuốc chống đông có thể làm tăng nguy cơ chảy máu |
Rượu | Dùng cùng với rượu có thể dẫn đến tình trạng tim đập nhanh, nôn mửa, người nóng bừng |
Lithi, Fluorouracil, Levodopa | Thận trọng khi kết hợp đồng thời |
Phenobarbital | Tăng thải trừ và chuyển hóa của Metronidazol |
Thuốc ức chế hoạt động của Enzym microsom gan | Phối hợp có thể tăng thời gian bán thải và giảm độ thanh thải của kháng sinh của Metronidazol |
Terfenadin, Astemisol | Phối hợp có thể tăng tác dụng bất lợi lên tim mạch |
Vecuronium | Metronidazol làm tăng tác dụng của Vecuronium nếu dùng cùng lúc |
Cyclosporin | Có thể làm tăng nồng độ Cyclosporin khi dùng kết hợp |
Busulfan | Nồng độ của Busulfan trong huyết tương có thể tăng lên từ đó làm tăng nguy cơ gây ra tác dụng phụ nếu phối hợp đồng thời |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Cần ngưng sử dụng thuốc trong trường hợp bệnh nhân có biểu hiện chóng mặt, mất điều hòa vận động hoặc nặng hơn là rối loạn tâm thần.
Đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có các bệnh lý nghiêm trọng trên hệ thần kinh.
Không dùng đồng thời với rượu bia và trong 3 ngày khi đang sử dụng thuốc này.
Thận trọng và cần giám sát chặt chẽ trong trường hợp người bệnh có tiền sử rối loạn tạo máu.
Thận trọng khi dùng Spiramycin cho người có vấn đề về gan,
Thuốc có thể gây ra tình trạng nóng bừng đi kèm là nhức đầu buồn nôn, cảm thấy co cứng ở vùng bụng và vã mồ hôi.
Metronidazol có thể gây ra tình trạng dương tính giả khi tiến hành liệu pháp Nelson.
Dùng Metronidazol trong điều trị bệnh gây ra do Amip, Giardia có thể gây ra các vấn đề về tạo máu đồng thời có thể gây ra bệnh thần kinh thể hoạt động.
Thành phần Ponceau 4R có trong thuốc có thể gây kích ứng cho người sử dụng.
Thuốc Kitaro có thể dùng cho người lái xe hoặc làm nghề nghiệp liên quan đến vận hành máy móc, tuy nhiên, cần thận trọng bởi tác dụng phụ là chóng mặt, lảo đảo mà thuốc có thể mang lại.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thai phụ: Metronidazol có thể đi qua được hàng rào nhau thai, đã có báo cáo liên quan đến nguy cơ gây quái thai tăng khi dùng thuốc, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó chống chỉ định sử dụng Kitaro cho phụ nữ mang thai.
Bà mẹ cho con bú: Spiramycin và metronidazol đều có thể bài tiết được qua sữa mẹ, do đó không được dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản Kitaro ở nơi cao ráo thoáng khí, tránh những nơi có ánh sáng mặt trời chiếu vào trực tiếp.
Không để thuốc gần chỗ chơi của trẻ nhỏ trong nhà.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Chưa thấy có báo cáo về liều độc của Spiramycin, tuy nhiên việc kéo dài đoạn QT đã được báo cáo. Khi có nghi ngờ cần đưa bệnh nhân đến bệnh viện, theo dõi khoảng QT, điều trị tích cực theo triệu chứng của bệnh nhân.
Liều Metronidazol lên đến 15g đã từng được báo cáo. Các triệu chứng quá liều thường gặp là buồn nôn, nôn, mất điều hòa cơ thể.
Độc thần kinh, gây co giật viêm dây thần kinh, tình trạng này đã được báo cáo sau khoảng 5-7 ngày dùng liều 6 – 10,4g x 2 lần/ngày. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, do đó cần tùy theo triệu chứng của người bệnh để điều trị.
Quên liều
Trong trường hợp quên liều, bạn cần uống 1 liều Kitaro càng sớm càng tốt nhưng tránh dùng 2 lần quá gần nhau để hạn chế tình trạng quá liều.
Thuốc Kitaro giá bao nhiêu?
Thuốc Kitaro giá bao nhiêu? Trên thị trường hiện nay, giá thuốc Kitaro là 86.000 VNĐ giá cả có thể chênh lệch khi mua ở những nơi khác nhau nhưng không quá đáng kể. Hãy lựa chọn mua Kitaro tại những nơi uy tín để tránh mua phải hàng giả, nhái, kém chất lượng.
Thuốc Kitaro mua ở đâu?
Thuốc Kitaro mua ở đâu chính hãng và uy tín nhất? Bạn đọc có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Kitaro để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Ngọc Anh hoặc liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Hiện nay bạn có thể đặt mua sản phẩm tại website của nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi có hỗ trợ giao hàng toàn quốc với giá cả hợp lý và chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo.
Tài liệu tham khảo
1.Spiramycin, nguồn Drugbank, truy cập ngày 31, tháng 8, năm 2022.
2.Metronidazole, nguồn Drugbank, truy cập ngày 31, tháng 8, năm 2022.
3.Tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Kitaro, tải đầy đủ hdsd tại đây.
Trần Thu Thảo Đã mua hàng
Thuốc giao nhanh, đúng thuốc và giá cả hợp lý