Thuốc Cefoxitine Gerda 2g là một thuốc điều trị được lựa chọn sử dụng trong các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm nhiễm trùng ổ bụng, hô hấp, phụ khoa, máu, và còn được sử dụng để dự phòng nhiễm trùng trước khi thực hiện ca phẫu thuật. Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin chia sẻ thông tin chi tiết về thuốc Cefoxitine Gerda 2g trong bài viết dưới đây, nhằm hỗ trợ bạn đọc hiểu rõ và áp dụng thuốc một cách hiệu quả nhất.
Cefoxitine Gerda 2g là thuốc gì?
Thuốc Cefoxitine Gerda 2g là sản phẩm được sản xuất tại Tây Ban Nha của Công ty LDP Laboratorios Torlan S.A., và đang được lưu hành trên thị trường Việt Nam với số đăng ký thuốc VN-20446-17. Thuốc này chứa thành phần hoạt chất chính là Cefoxitin, được ứng dụng trong việc điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn đa dạng. Thuốc được bào chế ở dạng bột pha tiêm truyền. Mỗi hộp thuốc chứa 10 lọ.
Thành phần
Thành phần hoạt chất có trong mỗi lọ thuốc Cefoxitine Gerda 2g bao gồm:
Cefoxitin (dưới dạng cefoxitin natri) với hàm lượng 2g
Tá dược vừa đủ cho 1 lọ.
Dạng bào chế của thuốc Cefoxitine Gerda 2g: Bột pha tiêm truyền
Cơ chế tác dụng của thuốc Cefoxitine Gerda 2g
Cơ chế tác động của thuốc Cefoxitine Gerda 2g xuất phát từ hoạt chất chính Cefoxitin, là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 2 với phổ tác động rộng. Tương tự như các kháng sinh khác trong nhóm Cephalosporin, Cefoxitin có khả năng ức chế quá trình tổng hợp lớp Peptidoglycan, đặc trưng của thành tế bào vi khuẩn. Việc này dẫn đến việc ngăn chặn sự hình thành và duy trì cấu trúc của thành tế bào, làm cho vi khuẩn không thể tồn tại.
Nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng Cefoxitin là một kháng sinh có phổ tác động rộng, hiệu quả đối với nhiều chủng vi khuẩn gây bệnh, bao gồm cả Gram âm và Gram dương.
Đặc biệt, nhờ vào cấu trúc bền vững với Beta-lactamase, Cefoxitin có khả năng chống lại enzyme này. Do đó, khả năng tác động của thuốc được nâng cao, đặc biệt là đối với các chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất enzyme kháng thuốc.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cefoxitine Gerda 2g
Thuốc Cefoxitine Gerda 2g được chỉ định để điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
– Nhiễm khuẩn ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp-xe ổ bụng.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, bao gồm nhiễm khuẩn phổi và áp-xe phổi.
– Nhiễm khuẩn phụ khoa, bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào chậu và viêm vùng chậu.
– Nhiễm trùng huyết.
– Nhiễm trùng xương khớp.
– Nhiễm trùng da và cấu trúc da.
Ngoài ra, thuốc cũng được chỉ định sử dụng trong các trường hợp dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật, bao gồm phẫu thuật trên đường tiêu hóa, cắt tử cung qua ngã âm đạo, cắt tử cung qua ngã bụng, và mổ lấy thai.
Dược động học
Hấp thu
Cefoxitin không thể hấp thụ qua đường tiêu hóa, vì vậy phải được sử dụng dưới dạng muối natri thông qua đường tiêm. Sau khi tiêm bắp với liều 1g, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương đạt khoảng 30 mcg/ml trong 20-30 phút. Đối với tiêm tĩnh mạch liều 1g, nồng độ này tương ứng là 125, 72, và 25 mcg/ml sau một khoảng thời gian tương ứng là 3, 30, và 120 phút.
Phân bố
Cefoxitin phân bố rộng rãi trong cơ thể, tuy nhiên, nó chỉ thâm nhập vào dịch não tủy ở mức độ thấp, ngay cả khi có viêm nhiễm màng não. Thuốc có khả năng đi qua cả nước tiểu thai và được bài tiết vào sữa mẹ. Cefoxitin gắn kết khoảng 70% với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Hầu hết Cefoxitin không trải qua quá trình chuyển hóa, chỉ khoảng hơn 2% chuyển hóa thành decarbamylcefoxitin, một dạng không hoạt động hóa học gần như không có tác dụng.
Loại bỏ
Nửa đời thải trong huyết tương của Cefoxitin là khoảng 45-60 phút, kéo dài hơn đối với bệnh nhân có suy thận.
Khoảng 85% Cefoxitin được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận trong khoảng 6 giờ, tạo ra nồng độ thuốc cao trong nước tiểu.
Cefoxitin có thể bị loại bỏ thông qua quá trình thẩm phân máu.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Jeitin injection là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Cefoxitine Gerda 2g
Liều dùng
Đối với người lớn:
– Liều dùng thông thường: 1-2g/lần, cách nhau 6-8 giờ.
– Trường hợp bệnh nhiễm trùng nặng: Liều tăng lên tới 12g/ngày.
– Liều dùng theo loại nhiễm khuẩn được khuyến cáo như sau:
- Nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm phúc mạc, áp-xe ổ bụng: 1g/lần tiêm truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4g/ngày.
- Nhiễm trùng tiết niệu: 1g/lần tiêm truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4g/ngày hoặc 1g tiêm bắp, tiêm 2 lần/ngày.
- Nhiễm trùng nặng: 1g/lần tiêm truyền tĩnh mạch, mỗi 4 giờ/lần hoặc 2g/lần tiêm truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 6-8g/ngày.
- Nhiễm trùng cần dùng liều cao: 2g/lần tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 4 giờ hoặc 3g/lần tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 6 giờ, 12g/ngày.
- Lậu: Liều duy nhất tiêm bắp 2g/ngày, kết hợp với uống 1g Probenecid cùng lúc hoặc trước đó 1 giờ.
Liều dùng cho trẻ em (Từ 3 tháng tuổi trở lên):
– Liều khuyến cáo: 20-40mg/kg/lần, cách nhau 6-8 giờ.
– Nhiễm trùng nặng: Liều tăng lên đến 200 mg/kg/ngày, không vượt quá 12g/ngày.
Liều dùng cho bệnh nhân bị suy thận nặng:
– Liều khởi đầu: Sử dụng 1-2g.
– Liều duy trì:
- Mức thanh thải Creatinin 30-50ml/phút: 1-2g, mỗi 8-12 giờ.
- Mức thanh thải Creatinin 10-29ml/phút: 1-2g, mỗi 12-24 giờ.
- Mức thanh thải Creatinin 5-9ml/phút: 0,5-1g, mỗi 12-24 giờ.
- Mức thanh thải Creatinin < 5ml/phút: 0,5-1g, mỗi 24-48 giờ.
- Nếu có thẩm phân máu, thêm 1 liều tương tự liều khởi đầu sau mỗi lần thẩm phân.
Dự phòng phẫu thuật:
– Người lớn: 2g tiêm bắp trước phẫu thuật 1 giờ hoặc tiêm truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước, lặp lại 2g mỗi 6 giờ trong không quá 24 giờ.
– Trẻ em (Từ 3 tháng tuổi trở lên): 30-40mg/kg tiêm bắp trước phẫu thuật 1 giờ hoặc tiêm truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước, lặp lại 30-40mg/kg mỗi 6 giờ trong không quá 24 giờ.
Trường hợp cần mổ lấy thai:
2g tiêm tĩnh mạch ngay sau khi kẹp cuống rốn, có thể áp dụng 3 liều tiêm theo động kinh này.
Cách dùng
Thuốc được sử dụng bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục.
Trong trường hợp cần dùng 1 liều cao Cefoxitin, áp dụng phương pháp truyền tĩnh mạch liên tục.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần và hoạt chất nào có chứa trong thuốc Cefoxitine Gerda 2g hoặc mẫn cảm với các kháng sinh khác trong nhóm beta-lactam.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thông tin về thuốc khác có cùng hoạt chất: Thuốc Optixitin: công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
Phản ứng tại chỗ:
+ Đau khi truyền tĩnh mạch.
+ Hóa cứng tĩnh mạch.
+ Ban đỏ hoặc xuất tiết.
+ Đau, hóa cứng, và tăng nhạy cảm với đau có thể xảy ra tại vị trí tiêm bắp.
Phản ứng dị ứng:
+ Ban da như viêm da tróc vảy.
+ Mề đay.
+ Ngứa.
+ Sốt hoặc nghiêm trọng có thể gây phản ứng phản vệ dẫn đến tử vong.
Tiêu hóa:
+ Buồn nôn.
+ Nôn.
+ Tiêu chảy.
Tim mạch:
+ Hạ huyết áp.
Máu:
+ Tăng bạch cầu ưa acid.
+ Giảm bạch cầu.
+ Mất bạch cầu hạt.
+ Giảm bạch cầu hạt.
+ Giảm bạch cầu trung tính.
+ Giảm tiểu cầu.
+ Thiếu máu tan máu và hoạt động tủy xương bị ức chế.
+ Kết quả dương tính giả có thể xảy ra trong thử nghiệm Coombs trực tiếp ở bệnh nhân mắc chứng azotaemia.
Chức năng gan:
+ Tăng nồng độ trong máu của các men gan (AST, ALT, LDH và alkaline phosphatase).
+ Vàng da.
Chức năng thận:
+ Tăng creatinin huyết tương và/hoặc urê máu.
+ Suy thận.
Các tác dụng phụ khác:
+ Mề đay hồng ban đa dạng.
+ Hội chứng Stevens-Johnson.
+ Phản ứng giống bệnh huyết thanh.
+ Đau bụng.
+ Viêm đại tràng.
+ Rối loạn chức năng thận.
+ Độc thận.
+ Kết quả dương tính giả đối với các xét nghiệm xác định glucose trong nước tiểu.
+ Rối loạn chức năng gan bao gồm ứ mật, bilirubin tăng cao.
+ Thiếu máu bất sản.
+ Xuất huyết.
+ Thời gian prothrombin kéo dài.
+ Thiếu máu toàn diện.
+ Mất bạch cầu hạt.
+ Bội nhiễm.
+ Viêm âm đạo bao gồm viêm âm đạo do nhiễm Candida.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc nhóm Aminoglycosid | Độc tính trên thận gia tăng |
Thuốc chống đông (phenindione, warfarin) | Ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu của các thuốc chống đông |
Probenecid | Ngăn sự bài tiết ở ống thận của Cefoxitin |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Cần báo cáo với bác sĩ về lịch sử dị ứng đối với Cefoxitin, các cephalosporin, penicillin, hoặc các loại thuốc khác trước khi bắt đầu điều trị.
Tiêu chảy có thể xuất hiện liên quan đến Clostridium difficile khi sử dụng Cefoxitin. Việc báo cáo ngay cho bác sĩ khi có dấu hiệu tiêu chảy trong quá trình sử dụng thuốc là cực kỳ quan trọng.
Bệnh nhân có suy thận cần giảm liều dùng do có nguy cơ tăng cao về nồng độ thuốc trong máu và thời gian tiếp xúc kéo dài khi chức năng thận bị suy giảm.
Thông báo cho bác sĩ nếu có lịch sử bệnh về hệ tiêu hóa, đặc biệt là viêm ruột, để có phương án điều trị phù hợp.
Chưa có thông tin gì về độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng Cefoxitin ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi, do đó, không nên sử dụng thuốc này cho đối tượng này.
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin và aminoglycosid vì có thể tăng nguy cơ gây tổn thương cho thận.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chỉ nên sử dụng thuốc khi cần thiết và theo hướng dẫn của bác sĩ. Trước khi quyết định sử dụng, cần thực hiện sự cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ của việc dùng thuốc trong thời kỳ thai nghén.
Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, do đó, việc sử dụng cần được thận trọng. Nếu có bất kỳ biểu hiện bất thường nào khi trẻ đang bú mẹ, cần báo ngay cho bác sĩ hoặc có thể xem xét việc ngừng cho trẻ bú mẹ trong thời gian sử dụng thuốc.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Thuốc Cefoxitine gerda 2g cần được bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.
Nhiệt độ bảo quản phù hợp nhất là dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Quá liều hiếm khi xảy ra và thường chỉ xuất hiện ở một số bệnh nhân có khả năng hấp thụ thuốc kém, dẫn đến các triệu chứng dị ứng hoặc thậm chí sốc phản vệ.
Khi nhận thấy dấu hiệu của quá liều, ngay lập tức thực hiện biện pháp cứu thương bằng cách hỗ trợ chức năng sống và tiến hành thẩm phân máu để loại bỏ thuốc thừa khỏi cơ thể bệnh nhân.
Quên liều
Đối với trường hợp quên liều, cần tiêm thuốc sớm nhất khi nhớ ra. Nếu khoảng cách giữa thời điểm quên và liều tiếp theo quá ngắn, có thể bỏ qua liều đã quên và tiêm thuốc tiếp theo theo đúng thời gian. Quan trọng nhất, không được tiêm bù với liều gấp đôi, vì điều này có thể tạo ra tình huống nguy hiểm cho sức khỏe của bệnh nhân.
Thuốc Cefoxitine Gerda 2g giá bao nhiêu?
Hiện nay, có rất nhiều các cơ sở y tế cũng như các nhà thuốc trên toàn quốc phân phối thuốc Cefoxitine Gerda 2g. Giá thuốc hiện có thể giao động tùy vào điểm bán khác nhau. Giá thuốc Cefoxitine Gerda 2g đã được cập nhật trong phần đầu của bài viết bởi Nhà thuốc Ngọc Anh, mời bạn đọc xem thêm.
Thuốc Cefoxitine Gerda 2g mua ở đâu uy tín?
Để tránh tình trạng mua phải thuốc kém chất lượng, thuốc giả được bán tràn lan trên thị trường, bạn đọc cần tìm đến các cơ sở y tế, nhà thuốc có uy tín để mua Cefoxitine Gerda 2g. Bên cạnh đó, bạn đọc cũng có thể tham khảo trên website của Nhà thuốc Ngọc Anh để mua được thuốc Cefoxitine Gerda 2g chính hãng. Chúng tôi luôn cam kết tất cả các loại thuốc bán ra đều đạt chất lượng cao, hoàn toàn chính hãng và hỗ trợ giao thuốc tới tận tay người sử dụng.
Sản phẩm thay thế
Nếu gặp phải trường hợp không có sẵn thuốc Cefoxitine Gerda 2g khi cần sử dụng, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc tương đương dưới đây:
Thuốc Tenafotin 2000 có hoạt chất chính là Cefoxitin dưới dạng Cefoxitin natri với hàm lượng 2g. Thuốc nhạy cảm với nhiều chủng vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí cả Gram dương và Gram âm. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd, Việt Nam dưới dạng bào chế bột pha tiêm. Tìm hiểu thêm.
Thuốc Cefoxitin gerda 1g là thuốc kháng sinh có các tác dụng giống hệt với Cefoxitine gerda 2g nhưng hàm lượng hoạt chất chứa trong 1 lọ thuốc là 1g. Thuốc sản xuất tại Tây Ban Nha bởi Công ty LDP Laboratorios Torlan SA. Tìm hiểu thêm.
Ưu nhược điểm của thuốc Cefoxitine Gerda 2g
Ưu điểm
Hiệu quả điều trị các loại nhiễm khuẩn của Cefoxitin đã được minh chứng đầy đủ và cụ thể qua nhiều nghiên cứu khoa học.
Dạng bào chế sử dụng đường tiêm truyền đạt sinh khả dụng cao khi dùng thuốc.
Thuốc được sản xuất bởi Công ty LDP Laboratorios Torlan S.A, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về an toàn khi sử dụng và chất lượng thuốc.
Nhược điểm
Người bệnh không thể tự sử dụng thuốc mà cần có cán bộ nhân viên y tế có chuyên môn thực hiện.
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng. Tại đây.
- webMD: Cefoxitin SODIUM Solution, Intravenous Piggyback – Uses, Side Effects, and More. Truy cập 15/11/2023
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Nguyên Đã mua hàng
dùng khỏi bệnh, cảm ơn nhà thuốc