Thành phần
Mỗi viên nén Buspirone Mylan 10mg có chứa:
Buspirone hydrocloride……………………………………………………………….. 10mg
Tá dược: Lactose monohydrate (111,4mg) và các tá dược khác (Natri starch glycolate loại A, Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat, Silica dạng keo kha) vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của Buspirone Mylan 10mg
Buspirone thuộc nhóm azaspirodecanedione, có tác dụng giải lo âu nhưng không gây an thần, giãn cơ hay chống co giật như benzodiazepine. Buspirone có cơ chế tác dụng gồm:
- Chủ vận một phần thụ thể 5-HT1A (trước và sau synap), giúp điều chỉnh dẫn truyền serotonin trong hệ thần kinh trung ương, từ đó làm giảm lo âu.
- Đối kháng thụ thể D2 ở liều điều trị rối loạn lo âu, nhưng vai trò của tác động này trong giảm lo âu chưa rõ ràng.
- Không tương tác trực tiếp với hệ GABA, nhưng có thể có tác dụng gián tiếp tương tự chất đối kháng GABA.
Buspirone có hiệu quả bắt đầu sau 1-3 tuần điều trị. Đặc biệt, Buspirone không gây ra sự phụ thuộc thuốc (khác với benzodiazepine) và không có tác dụng an thần mạnh, phù hợp điều trị lo âu mạn tính
Trên hệ thần kinh trung ương: Buspirone có tác dụng tăng cường hoạt động của hệ noradrenaline và dopamine, đồng thời làm giảm hoạt động của serotonin và acetylcholine.
Dược động học
Hấp thu
Buspirone hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa nhưng chuyển hóa lần đầu mạnh, dẫn đến sinh khả dụng thấp (4%). Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 30-150 phút. Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng đáng kể về mặt lâm sàng.
Phân bố
Khoảng 95% buspirone liên kết với protein huyết tương. Trạng thái cân bằng đạt sau 3-5 ngày dùng liều lặp lại. Ở trẻ em (6-12 tuổi) có nồng độ tối đa (Cmax) và AUC cao gấp đôi so với người lớn.
Chuyển hóa
Buspirone chuyển hóa chủ yếu qua gan nhờ enzym CYP3A4 thành 1-(2-pyrimidinyl)-piperazine có hoạt tính dược lý ~20% so với buspirone. Ngoài ra còn có chất chuyển hoá thứ hai là 5-hydroxy buspirone. Tuy nhiên, vai trò của chất chuyển hóa trong tác dụng chống lo âu của buspirone vẫn chưa được rõ ràng.
Thải trừ
Buspirone hydrochloride được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và phân dưới dạng chất chuyển hóa, phần lớn trong 24 giờ đầu với thời gian bán thải trung bình sau khi dùng liêu 10-40mg là 2-3 giờ (dao động từ 1,5 – 7 giờ)..
Công dụng – Chỉ định của Buspirone Mylan 10mg
Buspirone Mylan hay Buspirone hydrochloride được chỉ định ngắn hạn trong các trường hợp bệnh nhân mắc các chứng rối loạn lo âu. Với bệnh nhân có chứng lo âu kèm trầm cảm hoặc không, sản phẩm có tác dụng làm giảm bớt triệu chứng.

Liều dùng – Cách dùng Buspirone Mylan 10mg
Liều dùng:
- Người lớn (bao gồm người cao tuổi): Khởi đầu 1 viên/lần/ngày. Liều duy trì thường 2-3 viên/ngày, không quá 6 viên/ngày, nên chia làm nhiều lần uống. Để tăng liều, nên tăng từ từ, sử dụng dạng viên hàm lượng 5 mg, dùng 1viên mỗi 2 hoặc 3 ngày để tăng liều.
- Trẻ em: Không khuyến cáo do thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả.
- Bệnh nhân suy thận:
Nhẹ đến trung bình (CrCl 20-49 mL/phút/1,72m2): Cần thận trọng, có thể dùng liều thấp 2 lần/ngày và tăng dần nếu cần. Đánh giá đáp ứng và triệu chứng trước khi tăng liều
Nặng (CrCl < 20 mL/phút/1,72m2): Tránh sử dụng do nguy cơ tích lũy cao, nhất là bệnh nhân có chứng tiểu không tự chủ
- Bệnh nhân suy gan:
Dùng cẩn trọng, liều nên hiệu chỉnh riêng để giảm tác dụng phụ
Tăng liều cần cân nhắc, chỉ nên tăng liều khi đã có kinh nghiệm 4-5 ngày sử dụng liều trước đó
Luôn thảm khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng !
Cách dùng:
- Dùng nguyên viên bằng đường uống với nhiều nước, không được nhai hoặc nghiền nát
- Dùng vào cùng thời điểm mỗi ngày, có thể uống trước hoặc sau ăn nhưng nên nhất quán.
- Tránh rượu, nước ép bưởi và các chất ức chế CYP3A4.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần hoặc tác dược của sản phẩm
- Suy thận nặng (<20 ml/phút/1,72 m2 hoặc creatinin huyết tương > 200 micromol/lít) hoặc suy gan nặng
- Ngộ độc cấp tính do các lý do như rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau, chống loạn thần
- Động kinh
- Sau khi sử dụng thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) trong vòng 14 ngày
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ phổ biến gồm: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, lo lắng, kích động, chảy mồ hôi.
Các triệu chứng xuất hiện sớm khi mới dùng sản phẩm và thường có thể tự hết.
Tương tác thuốc
- Thuốc làm tăng nồng độ Buspirone (nguy cơ tăng tác dụng phụ): Chất ức chế CYP3A4:
Ketoconazole, Itraconazole, Erythromycin, Clarithromycin
Ritonavir, Atazanavir (thuốc kháng virus HIV)
Diltiazem, Verapamil (thuốc tim mạch)
- Thuốc làm giảm nồng độ Buspirone (giảm hiệu quả điều trị): Chất cảm ứng CYP3A4: Rifampin, Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital
- Thuốc làm tăng nguy cơ an thần và ức chế thần kinh trung ương
Thuốc an thần, ngủ, giảm đau opioid: Benzodiazepines, Zolpidem, Codeine, Morphine
Rượu: Tăng tác dụng an thần, nguy cơ ức chế hô hấp
- Thuốc gây hội chứng serotonin (cực kỳ nguy hiểm)
Thuốc chống trầm cảm nhóm SSRI, SNRI, IMAO: Fluoxetine, Sertraline, Paroxetine, Venlafaxine, Linezolid
Thuốc trị Parkinson: Selegiline, Rasagiline
- Thuốc điều trị tăng huyết áp
Clonidine, Methyldopa: Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) và thuốc chống đông
Aspirin, Warfarin, Clopidogrel: Tăng nguy cơ chảy máu
Lưu ý và thận trọng khi dùng Buspirone Mylan 10mg
Lưu ý khi sử dụng sản phẩm
Do có tương tác với chất ức chế CYP3A4, tránh uống nước ép bưởi khi sử dụng Buspirone
Giảm dần các thuốc an thần/thuốc ngủ/thuốc giảm lo âu khác trước khi dùng sản phẩm do Buspirone không có khả năng ngăn chặn hội chứng cai thuốc thường thấy khi dùng các thuốc trên.
Không sử dụng sản phẩm trước và sau khi điều trị bằng thuốc IMAO trong vòng 2 tuần
Thận trọng ở những bệnh nhân: tăng nhãn áp góc hẹp cấp, bệnh nhược cơ, suy gan, thận, sử dụng rượu
Nên dùng cùng thuốc khác trong điều trị trầm cảm để tránh tác dụng che giấu dấu hiệu trầm cảm do Buspirone gây ra
Lưu ý khi dùng trên phụ nữ mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Do còn thiếu dữ liệu nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả nên Buspirone được khuyến cáo hạn chế sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú
Liên hệ bác sĩ để cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi điều trị nếu bắt buộc phải sử dụng sản phẩm
Thông báo với bác sĩ, nếu đang mang thai, hoặc có kế hoạch mang thai khi đang sử dụng sản phẩm
Lưu ý sử dụng trên người lái xe, vận hành máy móc
Sản phẩm được đưa vào danh mục thuốc của Đạo luật Giao thông Đường bộ năm 1988 vì có khả năng ảnh hưởng vừa phải đến việc lái xe và sử dụng máy móc. sản phẩm tác dụng lên hệ thần kinh có thể gây buồn ngủ, chóng mặt và có thể làm suy giảm chức năng nhận thức, đặc biệt là lúc mới điều trị hoặc thay đổi liều dùng.
Bảo quản
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 25°C
HSD: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: viên nén
Quy cách đóng gói: hộp 20 viên
Nhà sản xuất: công ty Mylan
Xuất xứ: Mỹ
Xử trí khi quá liều
Dấu hiệu
Buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, ù tai, bồn chồn, co đồng tử, đau dạ dày.
Làm gì khi dùng Buspirone hydrochloride quá liều?
Không có thuốc giải độc đặc hiệu
Cần làm rỗng dạ dày, rửa dạ dày càng nhanh càng tốt. Có thể dùng than hoạt tính với bệnh nhân trong trạng thái tỉnh nếu chưa quá 1 giờ sau khi bệnh nhân dùng hơn 5mg/kg Buspirone
Buspirone Mylan 10mg giá bao nhiêu?
Thông tin về giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về thông tin giá và sản phẩm, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi qua zalo, facebook, hotline 098 572 9595 hoặc nhắn tin trực tiếp tại website để được dược sĩ đại học tư vấn nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dailymed, tờ thông tin sản phẩm Buspirone Hydrochloride Tablets Truy cập 3/3/2025
- EMC, tờ thông tin sản phẩm“ Buspirone Hydrochloride 10 mg Tablets” Truy cập 3/3/2025
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.

Hảo Đã mua hàng
dược sĩ tư vấn cho mình nhiệt tình lắm nè, sản phẩm mình dùng rồi sẽ đánh giá thêm
Phương Đã mua hàng
Thuốc có giúp mình đỡ căng thẳng xíu, dùng thời gian mới thấy hiệu quả