Terpin Hydrat

Hiển thị tất cả 23 kết quả

Terpin Hydrat

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Terpin hydrate

Tên danh pháp theo IUPAC

4-(2-hydroxypropan-2-yl)-1-methylcyclohexan-1-ol;hydrate

Nhóm thuốc

Terpin hydrat thuộc nhóm nào? Thuốc long đờm

Phân loại nguy cơ cho phụ nữ có thai

C

Mã UNII

S3V868548T

Mã CAS

2451-01-6

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C10H22O3

Phân tử lượng

190.28 g/mol

Cấu trúc phân tử

Terpin hydrate có công thức phân tử C10H20O2 và là một dẫn xuất của terpineol. Cấu trúc phân tử của Terpin hydrate có thể được mô tả như sau:

  • Trung tâm của phân tử là một hệ thống vòng gồm 6 nguyên tử carbon. Một trong những nguyên tử carbon này kết nối với một nhóm hydroxyl (-OH).
  • Hai nguyên tử carbon khác trên vòng kết nối với một nguyên tử carbon khác, tạo ra một dãy bên ngoài với 3 nguyên tử carbon. Cuối dãy này kết nối với một nhóm hydroxyl (-OH) khác.
  • Phần còn lại của phân tử gồm các nguyên tử hydrogen kết nối với các nguyên tử carbon.
Cấu trúc phân tử Terpin Hydrat
Cấu trúc phân tử Terpin Hydrat

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 3

Số liên kết hydro nhận: 3

Số liên kết có thể xoay: 1

Diện tích bề mặt tôpô: 41.5Ų

Số lượng nguyên tử nặng: 13

Các tính chất đặc trưng

Điểm nóng chảy: 116°C

Độ tan trong nước: 8.31 mg/mL

Hằng số phân ly pKa: -0.69

Dạng bào chế

Terpin Hydrate thường được phối hợp với hoạt chất khác như: Codein (Terpin Codein), Dextromethorphan, Natri benzoat (Terpin hydrat, Natri benzoat).

Viên nang: Terpin hydrat 100mg hoặc Terpin hydrat 200mg phối hợp.

Viên nén: 100mg Terpin Hydrate phối hợp.

Dạng bào chế Terpin Hydrat
Dạng bào chế Terpin Hydrat

Độ ổn định và điều kiện bảo quản

Terpin hydrate có thể phân giải trong điều kiện ẩm. Do đó, việc bảo quản trong một môi trường khô và thoáng mát rất quan trọng. Đóng nắp chai hoặc bao bì cẩn thận sau khi sử dụng để tránh tiếp xúc với không khí và nguy cơ bị ẩm. Tránh tiếp xúc với ánh sáng mạnh vì nó có thể gây ảnh hưởng đến độ ổn định của hợp chất. Tránh để Terpin hydrate tiếp xúc với chất oxi hóa mạnh hoặc chất khác có thể gây phản ứng.

Nguồn gốc

Terpin hydrat là gì? Terpin hydrate có nguồn gốc từ dầu thông, và nó là một trong nhiều hợp chất dẫn xuất từ terpene. Dầu thông đã được sử dụng từ lâu đời trong nhiều văn hóa trên toàn thế giới với mục đích y học, chủ yếu là do tính chất giảm đau và chống vi khuẩn của nó.

Sự hiểu biết về Terpin hydrate bắt đầu từ việc tìm hiểu về dầu thông và các thành phần của nó. Người ta đã phát hiện ra rằng dầu thông chứa một loạt các hợp chất terpene và dẫn xuất terpene, trong đó có Terpin hydrate.

Terpin hydrat là thuốc gì? Cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, Terpin hydrate được giới thiệu vào y học Tây phương như một phương tiện để giảm ho và làm giảm đàm. Nó thường được sử dụng dưới dạng viên nén hoặc dung dịch uống.

Mặc dù Terpin hydrate từng được coi là một phương pháp hiệu quả để giảm ho, nhưng nó đã bị thay thế bởi các thuốc chống ho khác trong thập kỷ gần đây vì hiệu quả tương đối của nó và một số lo ngại về an toàn.

Dược lý và cơ chế hoạt động

Terpin Hydrate hoạt động như một tác nhân giảm nhầy, tạo điều kiện thuận lợi cho việc loại trừ chất nhầy ra khỏi đường hô hấp. Thuốc này hiệu quả trong việc kiểm soát và ngăn chặn sự sản xuất chất nhầy quá mức, một tình trạng thường xuất hiện khi nhiễm khuẩn đường thở từ vi khuẩn, virus, hen suyễn, hoặc viêm phế quản mãn tính. Khi sử dụng, Terpin Hydrate giúp điều chỉnh độ đặc của chất nhầy, làm cho việc ho ra chất đó trở nên hiệu quả hơn.

Một trong những ưu điểm của Terpin Hydrate là khả năng cải thiện chức năng niêm mạc. Nó tác động trực tiếp lên các tế bào tiết ở phần dưới của đường hô hấp, giúp hóa lỏng chất nhầy, tạo điều kiện thuận lợi cho việc loại bỏ dịch tiết. Ngoài ra, thuốc này còn mang tính sát trùng nhẹ, giúp bảo vệ nhu mô phổi. Terpin Hydrate cũng giúp tăng lượng chất lỏng trong đường hô hấp, tăng cường việc loại bỏ các chất kích thích cục bộ và giảm độ nhớt của chất nhầy.

Ứng dụng trong y học

Terpin hydrate, một chất dẫn xuất từ dầu thông, đã có một lịch sử lâu dài và phong phú trong ngành y học. Với tính chất chống ho và giảm đàm, nó đã từng là một phần quan trọng của tủ thuốc gia đình và các phòng mạch y tế trên khắp thế giới. Dù đã mất dần vị trí ưu tiên của mình trong y học hiện đại, sự hiểu biết về lịch sử và ứng dụng của Terpin hydrate giúp chúng ta thấy sự tiến bộ trong việc phát hiện và sử dụng các loại thuốc từ tự nhiên.

Nguồn gốc của Terpin hydrate là từ dầu thông, một loại dầu thiên nhiên có từ lá và lá non của một số loại cây thông. Đối với nhiều văn hóa cổ điển, dầu thông và các chất chiết xuất từ nó đã được sử dụng như một phương tiện điều trị tự nhiên vì các tính chất giảm đau, chống vi khuẩn và giảm viêm của nó.

Terpin hydrate, khi được phân lập và tinh chế, đã mang lại lợi ích lớn cho y học với khả năng giảm ho và giảm đàm của nó.

Một trong những ứng dụng phổ biến nhất của Terpin hydrate trong y học là điều trị ho. Ho là một phản ứng tự nhiên của cơ thể khi muốn loại bỏ chất cản trở hoặc kích thích khỏi đường hô hấp, nhưng nó cũng có thể gây ra sự bất tiện và đau đớn cho người bệnh. Terpin hydrate, khi được dùng như một phương pháp điều trị, đã giúp giảm ho bằng cách làm giảm sự kích thích và giảm sản xuất đàm, giúp làm giảm sự khó chịu.

Cơ chế hoạt động của Terpin hydrate không hoàn toàn được hiểu biết. Tuy nhiên, nó được cho là hoạt động bằng cách làm giảm sự kích thích của niêm mạc đường hô hấp và giảm sự tích tụ của đàm. Điều này giúp dễ dàng hơn trong việc ho ra đàm và giảm sự kích thích gây ra cảm giác muốn ho.

Vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, Terpin hydrate trở thành một phần phổ biến của tủ thuốc gia đình. Nó được bán dưới dạng viên nén, dung dịch uống, hoặc dưới dạng syrup. Tuy nhiên, với sự phát triển của y học và sự xuất hiện của các loại thuốc chống ho hiệu quả hơn, Terpin hydrate đã dần mất đi vị trí của mình.

Một số lo ngại về an toàn và hiệu quả tương đối của Terpin hydrate cũng đã giúp đẩy nó ra khỏi danh sách thuốc ưu tiên. Các thuốc chống ho mới và hiệu quả hơn đã thay thế nó, và hầu hết các bác sĩ ngày nay ít khi kê đơn cho Terpin hydrate.

Dù Terpin hydrate không còn là lựa chọn hàng đầu trong việc điều trị ho, nó vẫn giữ một vị trí quan trọng trong lịch sử y học. Nó là một ví dụ điển hình về việc làm thế nào các hợp chất tự nhiên có thể được tìm thấy, phân lập và sử dụng để giúp cải thiện sức khỏe con người. Với sự tiếp tục của nghiên cứu và phát triển, chúng ta có thể tìm thấy nhiều hơn nữa các ứng dụng tiềm năng của các hợp chất thiên nhiên như Terpin hydrate trong tương lai.

Dược động học

Hấp thu

Terpin hydrate thường được dùng qua đường uống dưới dạng viên nén hoặc siro. Dưới dạng này, nó sẽ được hấp thu qua niêm mạc dạ dày và ruột non.

Phân bố

Chi tiết về cách Terpin hydrate phân bổ trong cơ thể sau khi hấp thụ không được mô tả rõ ràng. Tuy nhiên, như một số chất dẫn xuất từ dầu thông, nó có thể được phân bổ rộng rãi trong cơ thể.

Chuyển hóa

Cơ thể có thể chuyển hóa Terpin hydrate thành các hợp chất khác, nhưng cơ chế và nơi diễn ra quá trình chuyển hóa cụ thể chưa được mô tả chi tiết.

Thải trừ

Chưa rõ Terpin hydrate được bài tiết ra khỏi cơ thể như thế nào, nhưng nhiều hợp chất tương tự thường được bài tiết qua nước tiểu.

Phương pháp tổng hợp Terpin hydrat

Nguyên lí của phản ứng

Thủy phân pinen có trong tinh dầu thông bằng acid sulfuric

Sơ đồ phản ứng tạo Terpin hydrat

Cơ chế phản ứng:

Cơ chế phản ứng tạo Terpin hydrat

Như vậy, trong phản ứng, acid sulfuric có vai trò là chất xúc tác, cung cấp H+. Cồn đóng vai trò là dung môi, làm tăng tính thấm, kéo 2 pha acid và tinh dầu thông vào nhau để tạo hỗn hợp phản ứng.

Đây là phản ứng cộng ái nhân, với đặc điểm: có sử dụng xúc tác H+; là phản ứng giữa 2 pha không đồng tan; là phản ứng 2 chiều, có tỏa nhiệt.

Terpin hydrat có 2 dạng cis và trans. Dạng cis dễ hình thành nhất ở dạng hydrat. Tổng hợp hợp chất cấu hình cis từ tinh dầu thông. Tổng hợp dạng trans từ 1,8- cineole, terpineol, hoặc cis- terpin hydrat.

Nguyên phụ liệu của quá trình tổng hợp

  • Tinh dầu thông: chất lỏng trong suốt, chứa 65- 75% pinen: 150,0 g
  • Acid sulfuric 22%: 450,0 ml
  • Ethanol 96°: 8,0 ml
  • Dụng cụ, thiết bị
  • Cốc thép không gỉ
  • Máy khuấy cơ học
  • Bộ lọc buchner
  • Cốc có mỏ 1 lít

Sơ đồ quy trình

Mô tả quy trình:

  • Lấy cốc thép không gỉ 1 lít, cho vào đó 150,0 g tinh dầu thông, sau đó cho thêm 450,0 ml aicd sulfuric 22%, tiếp đó thêm 8,0 ml ethanol. Hỗn hợp cần được khuấy lie tục trong 60h, tức 2,5 ngày đêm liên tục, duy trì nhiệt độ ở mức 20- 30 độ C.
  • Lọc khối phản ứng trên phễu lọc hút, thu được tinh thể terpin hydrat, phần dịch lọc được dùng để thu hồi acid và phần tinh dầu thông còn lại. Gạn riêng phần dầu thông, dùng nước acid cho phản ứng sau.
  • Tinh thể thu được được rửa với nước 4 lần, mỗi lần khoảng 15 ml nước cất. rửa đến khi pH nước rửa đạt pH= 4-5.
  • Dùng nước sôi hoặc ethanol 96° sôi để hòa tan tinh thể terpin hydrat thô. Sử dụng dung môi với lượng vừa đủ để tạo dung dịch bão hòa.
  • Lọc nóng, thu dịch lọc. làm lạnh dịch lọc cho kết tinh terpin hydrat hoàn toàn.
  • Lọc thu lấy tinh thể, rửa tinh thể bằng nước lạnh, hút kiệt nước.
  • Để sản phẩm khô tự nhiên trong không khí.
  • Thu được khoảng 80 g terpin hydrat có điểm chảy 115- 117 độ C.

Vai trò của các chất trong phản ứng tổng hợp

Aicd sulfuric có vai trò cung cấp H+ cho phản ứng. do đó, nồng độ acid sulfuric càng cao thì hiệu suất của phản ứng càng lớn. tuy nhiên, acid sulfuric là một chất oxi hóa mạnh, do vậy ở nồng độ cao nó sẽ oxi hóa tinh dầu thông. Do vậy mà qua quá trình nghiên cứu và làm việc, người ta tìm hiểu thấy để đạt được hiệu suất tối ưu thì nồng độ acid sulfuric ~ 22%.

Do acid sulfuric và tinh dầu thông là 2 pha lỏng không đồng tan nên trong quá trình tổng hợp ta sử dụng cồn làm dung môi phản ứng. Có tác dụng trộn lẫn 2 pha lỏng trên vào nhau (do tinh dầu thông tan 1 phần trong cồn và acid sulfuric thì tan tốt trong cồn). Thường sử dụng cồn 96°.

Phản ứng tổng hợp terpin hydrat là phản ứng tỏa nhiệt, do đó cần khống chế nhiệt độ trong quá trình phản ứng bằng cách làm mát.

Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến hiệu suất tổng hợp terpin hydrat, đó là nồng độ acid sulfuric, thời gian khuấy cũng như tốc độ khuấy.

An toàn lao động

Acid sulfuric loãng gây kích ứng da. Đồng thời, acid mua về thường là acid đặc, do vậy cần pha loãng ra. Cần chú ý cẩn thận khi sử dụng tiếp xúc với acid đặc. nhỏ 1 lượng vừa đủ acid sulfuric đặc vào nước để đạt được nồng độ cần thiết. tránh làm ngược lại do quá trình này tỏa nhiệt mạnh, gây bắn acid, nguy hiểm.

Nước sôi dễ gây bỏng.

Kiểm nghiệm terpin hydrat theo dược điển việt nam III

  • Tính chất: đạt được như trong mục đặc điểm thành phẩm
  • Định tính: sử dụng phương pháp phổ hồng ngoại hoặc phương pháp sắc kí
  • Tạp chất liên quan: sử dụng PP SKLM để xác định
  • Nước: từ 8,0 đến 10,0 %
  • Tro sulfat: không quá 0,1%
  • Kim loại nặng =< 0,001%
  • Định lượng: sử dụng PP sắc kí khí.

    Độc tính ở người

    Một số tác dụng phụ đã được báo cáo khi sử dụng Terpin hydrate, bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, và dấu hiệu của tiểu tiện bất thường.

    Ở mức độ quá liều, Terpin hydrate có thể gây ra các triệu chứng nghiêm trọng hơn như tăng tim, suy hô hấp, và giảm áp lực máu. Ở mức độ cực kỳ cao, nó có thể gây ra tác động độc hại đối với gan và thận.

    Sử dụng Terpin hydrate trong thời gian dài có thể gây ra tác động độc hại cho cơ thể, đặc biệt là đối với các cơ quan như gan và thận.

    Tính an toàn

    Phụ nữ mang thai và cho con bú:

    • Có ít thông tin về việc sử dụng Terpin hydrate trong thai kỳ. Mặc dù không có bằng chứng rõ ràng về tác động tiêu cực đối với thai nhi, việc sử dụng bất kỳ thuốc nào trong thai kỳ nên được thảo luận cùng bác sĩ.
    • Về việc cho con bú, không rõ liệu Terpin hydrate có chuyển qua sữa mẹ hay không. Do đó, nếu một bà mẹ đang cho con bú muốn sử dụng Terpin hydrate, cần thảo luận với bác sĩ trước.

    Trẻ em: Trẻ em thường nhạy cảm hơn đối với các tác dụng phụ của thuốc. Dù Terpin hydrate đã từng được sử dụng cho trẻ em, việc sử dụng nên dưới sự giám sát và chỉ định của bác sĩ.

    Người cao tuổi: Người cao tuổi có thể có sự thay đổi về cách thuốc được hấp thụ, phân bổ, chuyển hóa, và bài tiết khỏi cơ thể. Họ cũng có khả năng cao hơn mắc các bệnh lý tiềm ẩn. Do đó, Terpin hydrate cần được sử dụng với sự cẩn trọng và giám sát trong nhóm đối tượng này.

    Những người có bệnh lý tiềm ẩn: Người bị bệnh lý gan, thận hoặc bất kỳ tình trạng y tế tiềm ẩn nào khác cần phải cẩn trọng khi sử dụng Terpin hydrate. Các tình trạng này có thể ảnh hưởng đến cách thuốc hoạt động hoặc được chuyển hóa trong cơ thể.

    Tương tác với thuốc khác

    Khi kết hợp Terpin hydrate với các thuốc khác, có một số lo ngại có thể xảy ra:

    Tăng cường hoặc giảm hiệu quả: Khi sử dụng cùng với các thuốc giảm ho khác, Terpin hydrate có thể tăng cường hoặc làm giảm hiệu quả của thuốc đó.

    Tác dụng phụ gia tăng: Khi sử dụng với các thuốc khác có tác dụng phụ tương tự, Terpin hydrate có thể làm tăng nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ.

    Tác động đến chuyển hóa: Một số thuốc có thể ảnh hưởng đến cách Terpin hydrate được chuyển hóa trong cơ thể, dẫn đến mức độ thuốc trong máu tăng lên hoặc giảm xuống.

    Lưu ý khi sử dụng Terpin hydrate

    Terpin hydrat chống chỉ định:

    • Nếu bạn biết mình có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, tránh sử dụng Terpin Hydrate.
    • Những người bị suy hô hấp, ho do hen suyễn, suy gan hoặc có nguy cơ tăng áp lực nội sọ nên tránh xa thuốc này.
    • Các vấn đề về tiêu hóa như viêm đại tràng, loét, viêm do kháng sinh, hoặc tình trạng trướng bụng cần được xem xét cẩn thận khi sử dụng.
    • Trẻ em dưới 18 tuổi sau các phẫu thuật như cắt amidan hoặc nạo V.A. nên tránh sử dụng.
    • Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, Terpin Hydrate không nên được dùng để điều trị ho vì nguy cơ các biến cố nghiêm trọng.
    • Cần thận trọng khi dùng cho thanh thiếu niên có tình trạng sức khỏe nhất định như ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn hoặc các bệnh phổi nghiêm trọng.
    • Những trẻ em có tình trạng hô hấp hoặc tim mạch, nhiễm trùng hô hấp, hoặc sau các ca phẫu thuật nên được xem xét cẩn thận trước khi sử dụng.
    • Nếu bạn mang gen biến thể CYP2D6 siêu nhanh, hãy tránh sử dụng Terpin Hydrate.
    • Cuối cùng, phụ nữ trong giai đoạn mang thai hoặc cho con bú cần thảo luận với bác sĩ trước khi sử dụng.

    Tài liệu tham khảo

    1. Drugbank, Terpin hydrate, truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2023.
    2. Pubchem, Terpin hydrate, truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2023.
    3. Bộ Y Tế (2012), Dược thư quốc gia Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội

Ho và cảm

Codentecpin

Được xếp hạng 5.00 5 sao
400.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Zexpam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Chai 200 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Terpin STELLA

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Terpin Goledin

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 20 vỉ x 15 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 20 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao đườngĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Pharterpin

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Terpin Mekong

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao đườngĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 25 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Dexpin Hataphar

Được xếp hạng 5.00 5 sao
40.000 đ
Dạng bào chế: viên nangĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Neo- Godian

Được xếp hạng 5.00 5 sao
30.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: 1 hộp có 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Neo- Corclion

Được xếp hạng 5.00 5 sao
35.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao đườngĐóng gói: 1 hộp gồm 10 vỉ * 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Haterpin

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: viên nangĐóng gói: 50 vỉ, mỗi vỉ 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
41.700 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
50.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Terpin Codein VPC

Được xếp hạng 5.00 5 sao
125.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Khaterban

Được xếp hạng 4.00 5 sao
50.000 đ
Dạng bào chế: Viên nangĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Giảm giá!

Ho và cảm

Terpin Cophan 15

Được xếp hạng 5.00 5 sao
Giá gốc là: 110.000 đ.Giá hiện tại là: 100.000 đ.
Dạng bào chế: Viên nén bao đườngĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
48.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Terpincold Hataphar

Được xếp hạng 5.00 5 sao
160.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 1 lọ x 100 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Terp-cod’s

Được xếp hạng 5.00 5 sao
160.000 đ
Dạng bào chế: Viên nangĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
150.000 đ
Dạng bào chế: viên nénĐóng gói: 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 4.00 5 sao
480.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 1 lọ 100 viên nén

Xuất xứ: Việt Nam