Phosphatidylcholine
Danh pháp
Tên chung quốc tế
Tên danh pháp theo IUPAC
2-[2,3-diformyloxypropoxy(hydroxy)phosphoryl]oxyethyl-trimethylazanium
Cấu trúc phân tử
Công thức phân tử
C10H21NO8P+
Phân tử lượng
314.25 g/mol
Đặc điểm cấu tạo
Phospholipid này bao gồm một nhóm axit glycerophosphoric, 1 nhóm choline với nhiều loại axit béo. Phosphatidylcholine là axit béo bão hòa, là axit palmitic, có chứa axit margaric
Mô hình bóng và que
Các tính chất phân tử
Số liên kết hydro cho: 1
Số liên kết hydro nhận: 8
Số liên kết có thể xoay: 12
Diện tích bề mặt cực tôpô: 108
Số lượng nguyên tử nặng: 20
Số lượng nguyên tử trung tâm xác định được: 1
Liên kết cộng hóa trị: 1
Dạng bào chế
Viên nén
Viên nang mềm
Viên nang cứng
Dung dịch uống
Nguồn gốc
Phosphatidylcholine được xác định trong lòng đỏ trứng. Phosphatidylcholine có chứa tỷ lệ dipalmitoylphosphatidylcholine cao ở phổi động vật. Phospholipase D tạo thành axit phosphatidic thông qua xúc tác quá trình thủy phân phosphatidylcholine, giải phóng nhóm đầu choline hòa tan vào bào tương.
Phosphatidylcholine là gì?
Phosphatidylcholine (PC) là thành phần phospholipid chính của tất cả các loại lipoprotein huyết tương. Phosphatidylcholine là một loại phospholipid kết hợp choline có chứa acid béo, phospho và glycerol, là thành phần chính của màng sinh học. Phosphatidylcholine có thể dễ dàng thu được từ nhiều quá trình tổng hợp khác nhau như lòng đỏ trứng hoặc đậu nành thông qua chiết xuất bằng hóa học bằng hexane và cơ học. Phosphatidylcholine là thành viên của nhóm lecithin gồm các chất béo màu vàng nâu có trong thực vật, mô động vật.
Phosphatidylcholine là thành phần chính của chất hoạt động bề mặt, màng tế bào của phổi thường được tìm thấy ở bên ngoài, ngoại chất của màng tế bào. Phosphatidylcholine được vận chuyển giữa các màng trong tế bào.
Dược động học
Chưa có dữ liệu
Sinh tổng hợp
Phosphatidylcholine được sinh tổng hợp chủ yếu ở sinh vật nhân chuẩn thông qua sự ngưng tụ giữa cytidine 5′-diphosphocholine và diacylglycerol qua trung gian enzyme diacylglycerol cholinephosphotransferase. Phosphatidylcholine cũng được tạo ra thông qua con đường CDP-choline trong tế bào động vật có vú từ choline. Các loài động vật thu được choline chủ yếu từ quá trình chuyển đổi phosphatidyletanolamine (PE) thành PC, chế độ ăn sau đó là quá trình dị hóa thành choline. Phosphatidylcholine là loại phospholipid duy nhất t cho quá trình tổng hợp và bài tiết lipoprotein. Sinh tổng hợp Phosphatidylcholine ở gan bị suy giảm làm giảm đáng kể mức độ lưu hành của lipoprotein mật độ rất thấp (VLDL) và lipoprotein mật độ cao
Phosphatidylcholine có tác dụng gì?
- Phosphatidylcholine có khả năng làm giảm mức cholesterol, giảm viêm, tăng chức năng nhận thức, tăng cường chức năng gan. Phosphatidylcholine tạo ra một chất hóa học gọi là acetylcholine rất quan trọng đối với các chức năng, trí nhớ trong cơ thể. Phosphatidylcholine có thể giúp bảo vệ thành ruột già.
- Phosphatidylcholine cũng là nguồn cung cấp choline trong cơ thể, được sử dụng để cải thiện triệu chứng ở những người bị viêm loét đại tràng.
- Phosphatidylcholine cũng cải thiện mụn trứng cá khi dùng trên da, cải thiện lượng mỡ trên khuôn mặt
- Phosphatidylcholine giúp cải thiện tình trạng suy giảm chức năng não ở những người mắc bệnh gan/ suy gan, cải thiện chức năng gan ở những người bị viêm gan C, bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu
- Các nghiên cứu đã chứng minh Phosphatidylcholine giúp cải thiện và thúc đẩy quá trình phân giải lipid, giups làn tan sỏi mật
Tác dụng phụ
Phosphatidylcholine được chứng minh là an toàn cho người dùng, không gây tác dụng phụ khi dùng đường uống và bôi ngoài da. Tuy nhiên 1 số nghiên cứu về việc dùng Phosphatidylcholine theo đường tiêm dưới da có thể gây đỏ, ngứa, kích ứng, rát, bầm tím, sưng, và đau tại chỗ tiêm gây khó chịu ở đường tiêu hóa, như tiêu chảy và buồn nôn, đầy hơi. Khi tiêm phosphatidylcholine trực tiếp vào khối u mỡ không gây ung thư có thể xảy ra tình trạng phản ứng khiến khối u trở nên xơ hơn
Độc tính ở người
Chưa có dữ liệu
Tương tác với thuốc khác
Hiện nay Phosphatidylcholine được dùng nhiều trong các sản phẩm thực phẩm bổ sung giúp tăng cường sức khỏe an toàn và chưa ghi nhận bất kì tương tác nào trong quá trình lưu hành sản phẩm. Tuy nhiên trong quá trình dùng Phosphatidylcholine, nên tránh sử dụng các sản phẩm khác trừ khi có chỉ định của bác sĩ để tránh tương tác bất lợi có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng
Hiện nay chưa có thông tin đầy đủ về việc dùng Phosphatidylcholine cho phụ nữ có thai và cho con bú vì vậy cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Một vài nghiên cứu của Phosphatidylcholine trong Y học
Nghiên cứu 1
Phosphatidylcholine trong chế độ ăn uống và nguy cơ tử vong do mọi nguyên nhân và tử vong do tim mạch ở phụ nữ và nam giới Hoa Kỳ
Hiện nay phosphatidylcholine là nguồn cung cấp chất chuyển hóa chính của hệ vi sinh vật đường ruột trimethylamine-N-oxide có chứa trimethylamine. Nó có liên quan đến các bệnh tim mạch và tỷ lệ tử vong. Các nghiên cứu trước đây đã cho thấy mối quan hệ của nguy cơ bệnh tim mạch và hệ vi sinh vật đường ruột trimethylamine-N-oxide ở người mắc bệnh tiểu đường cao hơn so với người không mắc bệnh tiểu đường. Tuy nhiên, bằng chứng về mối liên quan của phosphatidylcholine trong chế độ ăn uống với tỷ lệ tử vong và bệnh tim mạch còn hạn chế. Vì vậy nghiên cứu này được tiến hành để kiểm tra xem việc tiêu thụ phosphatidylcholine trong chế độ ăn uống chủ yếu có nguồn gốc từ cá, trứng, thịt đỏ có liên quan đến tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch. Nghiên cứu tiến hành theo dõi 80.978 phụ nữ và 39.434 nam giới lần lượt từ Nghiên cứu Sức khỏe Y tá, Nghiên cứu Theo dõi Chuyên gia Y tế. Những người tham gia này phải đáp ứng đủ tiêu chí không mắc bệnh ung thư và các bệnh tim mạch. Nghiên cứu đánh giá dựa trên chế độ ăn uống và các yếu tố gây nhiễu tiềm ẩn. Kết quả cho thấy 17.829 trường hợp tử vong do mọi nguyên nhân và 4359 trường hợp tử vong do bệnh tim mạch trong quá trình theo dõi. Sau khi điều chỉnh đa biến đối với các yếu tố gây nhiễu tiềm ẩn, bao gồm chế độ ăn uống, lối sống, tình trạng bệnh tật, lượng tiêu thụ phosphatidylcholine cao hơn có liên quan đến việc tăng nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch/ do mọi nguyên nhân. Mối liên quan của phosphatidylcholine với tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân tiểu đường mạnh hơn so với những người tham gia không mắc bệnh tiểu đường. Kết luận mức tiêu thụ phosphatidylcholine cao hơn có liên quan đến việc tăng tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch, mọi nguyên nhân đặc biệt ở những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường.
Nghiên cứu 2
Phosphatidylcholine bảo vệ chống xơ hóa và xơ gan ở khỉ đầu chó
Hiện nay các nghiên cứu đã chứng minh rằng Lecithin đậu nành không bão hòa đa có chứa 55%-60% phosphatidylcholine có tác dụng bảo vệ chống lại bệnh xơ hóa ở khỉ đầu chó cho dùng rượu. Mục tiêu của nghiên cứu này về việc xác định xem Phosphatidylcholine có tác dụng và hiệu quả hay không. Phương pháp sử dụng Phosphatidylcholine nguyên chất (Phosphatidylcholine có trong lecithin) kéo dài trong 6,5 năm giữa 2 nhóm cho dùng hoặc không dùng rượu và kết quả dựa trên kết quả so sánh của các nhóm được dùng Phosphatidylcholine và không được bổ sung Phosphatidylcholine. Kết quả cho thấy trong khi 10 trong số 12 con khỉ đầu chó được cho dùng rượu thì gan vẫn bình thường, nhưng ở nhóm mà không cho dùng Phosphatidylcholine phát triển xơ hóa vách ngăn hoặc xơ gan với tế bào mỡ ở gan thành tế bào chuyển tiếp sản xuất collagen biến đổi 81% +/- 3%. Ngược lại, không có con nào trong số 8 con khỉ đầu chó cho uống rượu bổ sung Phosphatidylcholine bị xơ hóa vách ngăn hoặc xơ gan. Việc dùng rượu cho thấy giảm phospholipid trong gan. Hơn nữa, Phosphatidylcholine còn kích thích hoạt động collagenase trong tế bào mỡ nuôi cấy. Kết luận Phosphatidylcholine giúp ngăn ngừa xơ hóa và xơ gan do rượu gây ra ở các loài linh trưởng không phải người, và dilinoleoylphosphatidylcholine có thể bằng cách thúc đẩy sự phân hủy collagen.
Tài liệu tham khảo
- Thư viện y học quốc gia, Phosphatidylcholine, pubchem. Truy cập ngày 14/10/2023.
- Yan Zheng 1, Yanping Li 1, Eric B Rimm 2, Frank B Hu 2, Christine M Albert 3, Kathryn M Rexrode 3, JoAnn E Manson 4, Lu Qi (2016) Dietary phosphatidylcholine and risk of all-cause and cardiovascular-specific mortality among US women and men, pubmed.com. Truy cập ngày 14/10/2023.
- C S Lieber 1, S J Robins, J Li, L M DeCarli, K M Mak, J M Fasulo, M A Leo (1994) Phosphatidylcholine protects against fibrosis and cirrhosis in the baboon, pubmed.com. Truy cập ngày 14/10/2023.
Xuất xứ: Israel
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Pháp
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Thái Lan