Hiển thị tất cả 3 kết quả

Colistimethat Natri

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Colistimethate

Tên danh pháp theo IUPAC

[2-[17-(1-hydroxyethyl)-22-[[2-[[3-hydroxy-2-[[2-(6-methyloctanoylamino)-4-(sulfomethylamino)butanoyl]amino]butanoyl]amino]-4-(sulfomethylamino)butanoyl]amino]-5,8-bis(2-methylpropyl)-3,6,9,12,15,18,23-heptaoxo-11,14-bis[2-(sulfomethylamino)ethyl]-1,4,7,10,13,16,19-heptazacyclotricos-2-yl]ethylamino]methanesulfonic acid

Nhóm thuốc

Thuốc kháng khuẩn dùng toàn thân, thuốc kháng khuẩn khác.

Mã ATC

J Thuốc kháng khuẩn để sử dụng toàn thân

J01 Thuốc kháng khuẩn để sử dụng toàn thân

J01X Thuốc kháng khuẩn khác

J01XB Polymyxins

J01XB01 Colistin

Mã CAS

748069-57-0

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C58H110N16O28S5

Phân tử lượng

1639.9 g/mol

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 23

Số liên kết hydro nhận: 33

Số liên kết có thể xoay: 44

Diện tích bề mặt cực tôpô: 735

Số lượng nguyên tử nặng: 107

Số lượng nguyên tử trung tâm xác định được: 13

Liên kết cộng hóa trị: 1

Tính chất

  • Colistimethate tồn tại dưới dạng chất rắn
  • Độ hòa tan 4,17e+00 g/L

Dạng bào chế

Bột pha tiêm: thuốc Colistimethate 150mg,…

Dạng bào chế Colistimethate
Dạng bào chế Colistimethate

Dược lý và cơ chế hoạt động

Colistimethate có tác dụng kháng khuẩn, là 1 chất kháng khuẩn polypeptide tuần hoàn thuốc nhóm polymyxin. Colistimethate hoạt động thông qua cơ chế tác động và làm mỏng màng tế bào vi khuẩn đồng thời gây ra các tác động sinh lí trực tiếp làm chết vi khuẩn, Colistimethate có tính kháng khuẩn mang tính chọn lọc đối với các loài vi khuẩn gram âm có màng ngoài kỵ nước.

Dược động học

Hấp thu

Colistimethate không được hấp thu đáng kể nếu dùng theo đường hít. Với liều dùng 1.662, 500IU Colistimethate 2 lần/ngày trong 7 ngày ở bệnh nhân xơ nang cho thấy Cmax=455ng/ml với Tmax=0,5 đến 1 giờ. Khi dùng Colistimethate đường tiêm, nồng độ đỉnh của Colistimethate trong huyết tương đạt được sau 7 giờ dùng thuốc ở những bệnh nhân bị bệnh nặng. Sự hấp thu Colistimethate qua đường tiêu hóa là không đáng kể.

Chuyển hóa

Colistimethate sau khi vào cơ thể được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính colistin. Có khoảng 30% Colistimethate được chuyển hóa thành colistin

Phân bố

Colistimethate có thể tính phân bố thấp ở đối tượng người khỏe mạnh và đạt nồng độ thấp trong dịch ngoại bào. Thể tích phân bố của Colistimethate không cao, khả năng liên kết với protein huyết tương của Colistimethate ở mức độ vừa phải và giảm ở nồng độ cao hơn. Khi dùng Colistimethate trong trường hợp bệnh nhân không bị viêm màng nào thì sự xâm nhập của Colistimethate vào dịch não tủy là tối thiểu nhưng có thể tăng lên ở bệnh nhân bị viêm màng não.

Thải trừ

Độ thanh thải của Colistimethate phụ thuộc vào chức năng thận và độ thanh thải creatinine. Colistimethate được bài tiết chủ yếu qua lọc cầu thận và được đào thải ra ngoài dưới dạng không đổi trong 24 giờ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của Colistimethate ở đối tượng bệnh nhân khỏe mạnh và những bệnh nhân bị mắc bệnh xơ gan tương ứng là 3 và 4 giờ. Ở những bệnh nhân bị bệnh nặng thời gian bán thải của Colistimethate có thể kéo dài lên đến 9-18 giờ.

Ứng dụng trong y học

  • Dạng tiêm: Colistimethate được dùng trong điều trị cho trẻ em và người lớn kể cả trẻ sơ sinh trong điều trị bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng do các vi khuẩn gram âm hiếu khí gây ra mà những bệnh nhân này có ít lựa chọn điều trị
  • Colistimethate cũng có thể được dùng dưới dạng hít để kiểm soát tình trạng nhiễm trùng phổi mạn tính ở cả người lớn và trẻ nhỏ do Pseudomonas aeruginosa gây ra bệnh xơ nang

Tác dụng phụ

  • Dùng Colistimethate đường toàn thân: nói lắp, rối loạn thị giác, lú lẫn, biến cố về thần kinh, độc tính thần kinh, dị cảm ở mặt và chóng mặt, ngưng thở, mất ổn định vận mạch, rối loạn tâm thần, rối loạn cảm giác thoáng qua, phát ban da và sốt, sau khi tiêm tĩnh mạch natri colistimethate có thể gây hội chứng giả Bartter
  • Khi dùng theo đường hít: ho hoặc co thắt phế quản, đau miệng, đau họng, phát ban trên da

Chống chỉ định

Quá mẫn với Colistimethate, colistin hoặc polymyxin B.

Độc tính ở người

Việc dùng quá liều Colistimethate đã được báo cáo có thể gây các triệu chứng liên quan đến phong tỏa thần kinh cơ dẫn đến tình trạng ngừng hô hấp, ngưng thở, suy yếu cơ. Quá liều Colistimethate cũng có thể gây suy thận biểu hiện ở các triệu chứng như tăng nồng độ creatinine trong huyết thanh, tăng nồng độ BUN, lượng nước tiểu giảm.

Tương tác với thuốc khác

  • Colistimethate gây tương tác bất lợi khi dùng chung với các thuốc được biết là cơ chất của cơ chế vận chuyển qua thận, các thuốc có tác dụng ức chế hoặc cảm ứng các enzym chuyển hóa thuốc
  • Colistimethate dùng chung với thuốc giãn cơ có thể gây kéo dài tác dụng của Colistimethate
  • Khi dùng chung Colistimethate với thuốc có khả năng gây độc thần kinh và/hoặc độc thận như thuốc kháng sinh ( netilmicin và tobramycin, gentamicin, amikacin, kháng sinh cephalosporin) có thể gây tăng nguy cơ nhiễm độc thận
  • Dùng đồng thời colistimethate natri tiêm tĩnh mạch với một chất kháng khuẩn khác có thể gây tăng đề kháng với Colistimethate tiêm tĩnh mạch.

Lưu ý khi sử dụng

  • Thận trọng và cân nhắc việc dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh khác để ngăn ngừa tình trạng kháng thuốc có thể xảy ra.
  • Chỉ nên dùng Colistimethate cho bệnh nhân trong trường hợp các kháng sinh khác được kê đơn không có hiệu quả điều trị hay không phù hợp với bệnh nhân.
  • Trong quá trình dùng Colistimethate và bắt đầu điều trị Colistimethate thì nên thường xuyên theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân. Liều dùng Colistimethate nên được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin huyết thanh của bệnh nhân.
  • Một số trường hợp đã được báo có về việc dùng Colistimethate cho trẻ nhỏ và người lớn gây hội chứng giả Bartter vì vậy cần bắt đầu theo dõi chất điện giải trong huyết thanh cho bệnh nhân nếu có nghi ngờ và ngừng dùng Colistimethate.
  • Thận trọng khi dùng Colistimethate cho trẻ < 1 tuổi vì chức năng thận ở nhóm đối tượng này chưa hoàn chỉnh
  • Cần thực hiện theo dõi tình trạng dị cảm quanh miệng và dị cảm ở các chi cho bệnh nhân dùng Colistimethate vì đây là dấu hiệu của quá liều
  • Chỉ dùng Colistimethate khi thực sự cần thiết ở những bệnh nhân mắc bệnh nhược cơ
  • Thận trọng khi dùng Colistimethate ở những bệnh nhân mắc bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin
  • Colistimethate đã được chứng minh có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ vì vậy không dùng Colistimethate cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Một vài nghiên cứu của Colistimethate trong Y học

Hiệu quả lâm sàng và dược động học của colistimethate natri và colistin ở những bệnh nhân nguy kịch tại một bệnh viện Ấn Độ với tỷ lệ nhiễm vi khuẩn gram âm đa kháng thuốc lưu hành cao: Một nghiên cứu quan sát tiền cứu

Clinical efficacy and pharmacokinetics of colistimethate sodium and colistin in critically ill patients in an Indian hospital with high endemic rates of multidrug-resistant Gram-negative bacterial infections: A prospective observational study
Clinical efficacy and pharmacokinetics of colistimethate sodium and colistin in critically ill patients in an Indian hospital with high endemic rates of multidrug-resistant Gram-negative bacterial infections: A prospective observational study

Nghiên cứu được tiến hành để đánh giá dược động học của colistimethate natri và colistin ở những bệnh nhân bị bệnh nặng và mối tương quan với hiệu quả lâm sàng và chức năng thận. Nghiên cứu tiến hành trên 20 bệnh nhân trưởng thành bị nhiễm khuẩn nặng đa kháng thuốc nhạy cảm với colistin (MDR) và chức năng thận bình thường được điều trị bằng natri colistimethate với liều nạp 9 triệu đơn vị tiêm tĩnh mạch sau đó liều duy trì là 3 triệu đơn vị 3 lần/ngày, 24 giờ sau. Kết quả cho thấy trong 20 bệnh nhân có 60% bị viêm phổi chủ yếu do Klebsiella pneumoniae và Acinetobacter spp. Tỷ lệ khỏi bệnh lâm sàng là 50%. Nồng độ đỉnh trung bình ở nhóm chữa khỏi bệnh và nhóm thất bại là 3 ± 1,1 mg/L và 2,37 ± 1,2 mg/L. Độc tính trên thận là 5% vào ngày điều trị thứ 7. Từ nghiên cứu này cho thấy nồng độ trung bình ổn định khi điều trị bằng Colistimethate có sự thất bại lâm sàng và hiệu quả thấp hơn mà không gây độc tính trên thận vì vậy cần theo dõi quá trình điều trị để xác định liều Colistimethate chính xác.

Tài liệu tham khảo

  1. Thư viện y học quốc gia, Colistimethate , pubchem. Truy cập ngày 26/10/2023.
  2. Merlin Moni 1, A Sangita Sudhir 2, T S Dipu 1, Zubair Mohamed 3, Binny Pushpa Prabhu 1, Fabia Edathadathil 4, Sabarish Balachandran 5, Sanjeev K Singh 4, Preetha Prasanna 4, Veena P Menon 2, Twisha Patel 6, Payal Patel 7, Keith S Kaye 8, Vidya P Menon (2020),Clinical efficacy and pharmacokinetics of colistimethate sodium and colistin in critically ill patients in an Indian hospital with high endemic rates of multidrug-resistant Gram-negative bacterial infections: A prospective observational study, pubmed.com. Truy cập ngày 26/10/2023.

Thuốc Kháng Sinh

Colistimed 1MIU

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 379.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêmĐóng gói: Hộp 10 lọ

Thương hiệu: Medlac

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc Kháng Sinh

Colirex 1MIU

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Thuốc bột đông khô pha tiêm, phun khí dungĐóng gói: Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi natri clorid 0,9% 5ml

Thuốc Kháng Sinh

Colistin TZF

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 400.000 đ
Dạng bào chế: Bột pha tiêm/truyền và hítĐóng gói: Hộp 20 lọ

Thương hiệu: Polfa Tarchomin SA

Xuất xứ: Ba Lan