Mangan
Danh pháp
Tên chung quốc tế
Tên danh pháp theo IUPAC
Manganese
Mã UNII
42Z2K6ZL8P
Mã CAS
7439-96-5
Cấu trúc phân tử
Công thức phân tử
Mangan ký hiệu là gì? Mn
Phân tử lượng
54.93804 g/mol
Mangan hóa trị mấy?
Manga hóa trị II, IV, VII…
Các tính chất phân tử
Số lượng nguyên tử nặng: 1
Liên kết cộng hóa trị: 1
Tính chất
- Mangan có dạng chất rắn, có độ bóng, giòn, màu bạc.
- Điểm sôi 3564 °F ở 760 mmHg
- Điểm nóng chảy 2271°F
- Không hòa tan trong nước
- Dễ dàng hòa tan trong axit khoáng loãng
- Manganese có tính cứng và rất giòn, dễ bị oxy hóa, khó nung chảy.
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Viên nén
Viên nang cứng
Bột
Siro
Dung dịch uống
Manganese là gì?
Mangan là kim loại tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại đá, thường được tìm thấy trong các khoáng chất kết hợp với sắt. Mangan dùng để làm gì ? Manganese và các hợp chất của nó được ứng dụng nhiều trong các sản phẩm bổ sung hỗ trợ sức khỏe, hay các sản phẩm công nghiệp như thuốc trừ sâu, chất phụ gia nhiên liệu trong một số loại xăng, trong sản xuất thủy tinh, phụ gia cao su và gốm sứ, thuốc diệt nấm,…
Nguồn gốc
- Vào thời cổ đại, pyrolusite hoặc mangan dioxide đã được xác định từ các vùng của Magnetes
- Vào thế kỷ 16, mangan dioxide được phân tách cho ra kim loại manga
- Johann Glauber, Ignatius Gottfried Kaim đã phát hiện ra rằng mangan dioxide có thể được chuyển đổi thành thuốc tím
- Vào giữa thế kỷ 18, Carl Wilhelm Scheele – nhà hóa học người Thụy Điển đã sử dụng mangan dioxide để sản xuất clo
- Vào năm 1774, Johan Gottlieb Gahn phân lập được một mẫu kim loại mangan không tinh khiết từ mangan dioxide
- Khoảng đầu thế kỷ 19, mangan được sử dụng trong sản xuất thép
- Năm 1816, người ta ghi nhận rằng sắt hợp kim với mangan cứng hơn nhưng không giòn hơn.
- Năm 1837, James Couper – học giả người Anh ghi nhận mối liên quan giữa mangan và một dạng bệnh Parkinson
- Năm 1912, mangan photphat được cấp bằng sáng chế của Hoa Kỳ đã được cấp để bảo vệ súng chống gỉ và ăn mòn
- Trong thế kỷ 20, mangan dioxide được sử dụng rộng rãi làm cực âm cho pin
Mangan có trong thực phẩm nào?
- Động vật có vỏ: trai, sò, trai.
- Các loại hạt, đặc biệt là quả phỉ và quả hồ đào.
- Cháo bột yến mạch.
- Các loại đậu: đậu nành, đậu tây, đậu xanh, đậu lăng, đậu phộng.
- Trà đen.
- Tiêu đen.
- Gạo lức.
- Rau chân vịt.
- Mangan có thể được tìm thấy trong một số mặt hàng thực phẩm, bao gồm ngũ cốc và được tìm thấy với lượng lớn trong các thực phẩm khác, chẳng hạn như trà.
Dược lý và cơ chế hoạt động
Manganese tham gia vào quá trình chuyển hóa cholesterol, glucose, axit amin, và carbohydrate, tiêu diệt các gốc oxy hóa tự do, hình thành xương và đáp ứng miễn dịch.
Dược động học
Mangan được dùng trong các chất bổ sung cho cơ thể dưới dạng muối Mn 2+. Sau khi uống Mangan được hấp thu chủ yếu qua đường tiêu hóa và có thể được hấp thu qua đường hô hấp. Mangan được hấp thụ ở ruột non thông qua hệ thống vận chuyển tích cực và có thể thông qua khuếch tán. Sau khi hấp thu Mangan có khả năng liên kết với albumin, transferrin, alpha-2-macroglobulin, trong huyết tương và được phân phối đến não và tất cả các mô động vật. Mangan được tìm thấy nhiều trong tuyến tụy và thận, gan. Mangan được bài tiết chủ yếu qua phân (hơn 90%).Cơ thể duy trì nồng độ mangan ổn định trong mô thông qua việc kiểm soát điều hòa sự hấp thụ và bài tiết mangan
Mangan có tác dụng gì?
Manganese được dùng trong y học để giúp duy trì nồng độ trong huyết tương và ngăn ngừa sự cạn kiệt của các cửa hàng nội sinh và các triệu chứng thiếu hụt, giúp cơ thể hình thành hormone giới tính, mô liên kết, các yếu tố đông máu và xương. Manganese chuyển hóa chất béo và carbohydrate,điều chỉnh lượng đường trong máu, tăng khả năng hấp thụ canxi. Mangan cũng cần thiết cho chức năng não và thần kinh bình thường.Mangan có thể tốt trong việc điều trị các rối loạn viêm nhiễm, điều chỉnh lượng đường trong máu và giảm nguy cơ mắc các tình trạng sức khỏe như đột quỵ, giúp vết thương mau lành hơn
Tác dụng phụ
Manganese có thể gây tác dụng phụ bao gồm hưng cảm, nhức đầu, khó chịu, mất ngủ, run, co thắt cơ, trầm cảm, chán ăn, các vấn đề về thính giác, suy nhược và thay đổi tâm trạng. Mangan chủ yếu ảnh hưởng đến hệ thần kinh và có thể gây ra những thay đổi về hành vi cũng như các tác động khác lên hệ thần kinh, bao gồm các cử động có thể trở nên chậm chạp và vụng về.
Độc tính ở người
Chưa có dữ liệu
Tính an toàn
Manganese an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú
Liều dùng
Liều được khuyến cáo hàng ngày của Manganese:
- Sơ sinh đến 6 tháng: 0,003 mg
- Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: 0,6 mg
- Trẻ em 1-3 tuổi: 1,2 mg
- Trẻ em 4-8 tuổi: 1,5 mg
- Bé trai 9-13 tuổi: 1,9 mg
- Bé gái 9-13 tuổi: 1,6 mg
- Thiếu niên nam 14-18 tuổi: 2,2 mg
- Thiếu nữ 14-18 tuổi: 1,6 mg
- Đàn ông trưởng thành: 2,3 mg
- Phụ nữ trưởng thành: 1,8 mg
- Phụ nữ mang thai : 2,0 mg
- Cho con bú : 2,6 mg
Liều Manganese tối đa được phép chấp nhận:
- Sơ sinh đến 1 năm tuổi: chưa có dữ liệu
- Trẻ em 1 – 3 tuổi: 2 mg
- Trẻ em 4 – 8 tuổi: 3 mg
- Trẻ em 9 – 13 tuổi: 6 mg
- Thanh thiếu niên 14 – 18 tuổi: 9 mg
- Người lớn: 11 mg
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: 9 -11 mg
Ảnh hưởng của thiếu vs thừa mangan đối với cơ thể
Sự thiếu hụt Mangan
Sự thiếu hụt Mangan có thể gây nhiều vấn đề về sức khỏe và chức năng cho cơ bao gồm:
- Khuyết tật xương, xương kém phát triển
- Cơ thể bị suy yếu, chậm tăng trưởng phát triển
- Giảm khả năng sinh sản
- Giảm khả năng dung nạp glucose
- Bất thường hoạt động chuyển hóa chất béo và carbohydrat
Tình trạng thừa Mangan
Tình trạng thừa do bổ sung quá nhiều qua thực phẩm hay tiếp xúc với mangan nhiều trong môi trường làm việc có thể gây:
- Giảm khả năng vận động, tăng tình trạng run, giảm tốc độ phản ứng
- Tăng khứu giác
- Suy giảm trí nhớ, thay đổi tâm trạng
Tương tác với thuốc khác
Chưa có ghi nhận về tương tác của Mangan
Phương pháp sản xuất
- Điện phân muối mangan trong nước
- Phân hủy nhiệt điện quặng mangan
- Khử silic của quặng mangan hoặc xỉ
- Khử nhiệt nhôm quặng hoặc xỉ mangan
- Chưng cất ferromangan;
- Điện phân muối nấu chảy
Lưu ý khi sử dụng
- Mọi người không nên tiêu thụ nhiều mangan hơn giới hạn trên từ thực phẩm, đồ uống hoặc thực phẩm bổ sung
- Mọi nguwoif nên bổ sung đủ Manganese để đảm bảo sức khỏe. Sự thiếu hụt Manganese có thể gây ra các triệu chứng sau :
- Xương yếu và tăng trưởng kém ở trẻ em
- Phát ban da và mất màu tóc ở nam giới
- Tâm trạng thay đổi và cơn đau tiền kinh nguyệt trầm trọng hơn bình thường ở phụ nữ
Một vài nghiên cứu của Mangan trong Y học
Phân phối mangan trong mô ở chuột thiếu sắt hoặc chuột thiếu sắt sau khi tiếp xúc với khói hàn thép không gỉ
Nghiên cứu tiến hành để điều tra sự phân bố mangan trong mô ở chuột thiếu sắt sau khi tiếp xúc với khói hàn. Những con chuột thí nghiệm được chia thành 2 nhóm, 1 nhóm cho bổ sung đủ sắt, 1 nhóm cho 1 chế độ ăn thiếu sắt trong 4 tuần do đó làm giảm lượng sắt trong cơ thể dẫn đến giảm nồng độ sắt trong huyết thanh và các mô đồng thời điều chỉnh tăng biểu hiện DMT1 ở tá tràng chuột. Sau đó, những con chuột đủ sắt và thiếu sắt được tiếp xúc với khói hàn tạo ra từ thép không gỉ hồ quang kim loại thủ công ở nồng độ 63,5 +/- 2,3 mg/m3 trong 2 giờ mỗi ngày trong khoảng thời gian 30 ngày. Động vật bị giết vào các ngày 1, 15 và 30. Mức độ sắt trong cơ thể ở chuột tương tự ở cả nhóm đủ sắt và nhóm thiếu sắt.Nồng độ mangan tăng lên trong phổi và gan vào ngày 15 và 30, và tăng trong khứu giác vào ngày 30. Như vậy, tình trạng thiếu sắt dường như không có bất kỳ ảnh hưởng rõ ràng nào đến việc vận chuyển Mn vào não sau khi hít phải khói hàn.
Tài liệu tham khảo
- Thư viện y học quốc gia, Mangan , pubchem. Truy cập ngày 16/10/2023.
- Jung-Duck Park 1, Ki-Young Kim, Dong-Won Kim, Seong-Jin Choi, Byung-Sun Choi, Yong Hyun Chung, Jeong Hee Han, Jae Hyuck Sung, Il Hoon Kwon, Je-Hyeok Mun, Il Je Yu (2007) Tissue distribution of manganese in iron-sufficient or iron-deficient rats after stainless steel welding-fume exposure, pubmed.com. Truy cập ngày 16/10/2023.
Xuất xứ: Úc
Xuất xứ: Úc
Xuất xứ: Anh
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Nhật Bản
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Hungary
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: New Zealand
Xuất xứ: Úc
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Mỹ
Thuốc bổ xương khớp
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Hoa Kỳ
Xuất xứ: Úc
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Úc
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Thái Lan