Lysin
Danh pháp
Tên chung quốc tế
Tên danh pháp theo IUPAC
(2S)-2,6-diaminohexanoic acid
Nhóm thuốc
Axit amin
Mã ATC
B – Máu và cơ quan tạo máu
B05 – Dung dịch thay thế máu và truyền dịch
B05X – Phụ gia dung dịch IV
B05XB – Axit amin
B05XB03 – Lysin
Mã UNII
K3Z4F929H6
Mã CAS
56-87-1
Cấu trúc phân tử
Công thức phân tử
C6H14N2O2
Phân tử lượng
146.19 g/mol
Đặc điểm cấu tạo
L-lysine là một axit L-alpha-amino; đồng phân L của lysine .Nó là một bazơ liên hợp của L-lysinium(1+) và là base yếu cũng như arginine và histidine, là một axit liên hợp của L-lysinate. Lysine là một đồng phân của D-lysine . Nó là một tautome của zwitterion L-lysine và zwitterion L-Lysine. Lysine là một axit α-amino có công thức hóa học HO2CCH(NH2)(CH2)4NH2. Nhóm ε-amino đóng vai trò là nơi liên kết hydro và là bazơ chung trong xúc tác
Mô hình bóng và que
Các tính chất phân tử
Số liên kết hydro cho: 3
Số liên kết hydro nhận: 4
Số liên kết có thể xoay: 5
Diện tích bề mặt cực tôpô: 89,3
Số lượng nguyên tử nặng: 1
Số lượng nguyên tử trung tâm xác định được: 1
Liên kết cộng hóa trị: 1
Tính chất
- Lysine tồn tại dưới dạng chất lỏng hay tinh thể màu trắng hoặc bột tinh thể; không mùi
- Điểm nóng chảy 224.5 °C
- Không hòa tan trong ethanol, etyl ete, axeton,dung môi trung tính thông thường, benzen
- Rất dễ tan trong nước
Dạng bào chế
Viên nang mềm: thuốc l lysine con hươu,..
Siro
Cốm
Dung dịch
Viên nang cứng: thuốc l lysine hydroclorid 200mg,…
Lysine dạng viên nén sủi
Lysine bột: bột lysine tăng chiều cao bio island 150mg,..
Hỗn dịch
Viên nhai: lysine viên úc,..
Viên nén: l-lysine 1000mg,…
Dược lý và cơ chế hoạt động
Lysine là gì? Lysine là một loại acid amin và cũng là tiền nhân của nhiều loại protein khác nhau. Lysine có tác dụng quan trọng cho nhiều chức năng của cơ thể. Lysine có đặc điểm là cơ thể con người không thể tự tổng hợp hay sản xuất được Lysine mà cần bổ sung nó từ thực phẩm bổ sung hàng ngày. Lysine có tác dụng giúp hình thành collagen, tăng khả năng hấp thu calci và hỗ trợ tăng cường sức đề kháng, enzym và các hormon trong cơ thể. Lysine tham gia vào các quá trình sinh học, bao gồm cấu trúc và chức năng hạt nhân, ái lực với thụ thể, duy trì mạng lưới nội chất, điểm phân cắt protease, độ đàn hồi của cơ và thải kim loại nặng.
Dược động học
Sau khi được đưa vào cơ thể Lysine được hấp thu tại lòng ruột non để đi vào các tế bào ruột thông qua cơ chế vận chuyển tích cực. Lysine được chuyển hóa tại gan. Lysine chuyển hóa tự do theo hai con đường chính: dị hóa oxy hóa và tổng hợp protein. Mặc dù khoang huyết tương được lấy Lysine dễ dàng nhất nhưng nồng độ của hầu hết các axit amin lại cao hơn ở các bể nội bào của mô.
Lysine có tác dụng gì?
Tác dụng của Lysinenhư sau:
- Lysine góp phần quan trọng cho sự tăng trưởng, thúc đẩy sản xuất carnitine – đây là 1 yếu tố có vai trò thúc đẩy sự chuyển đổi các acid béo thành năng lượng giúp cung cấp nguồn nguyên liệu cho mọi hoạt động của cơ thể đồng thời tăng sự vận chuyển các chất độc được đẩy ra ngoài tế bào.
- Lysine thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương và cần thiết cho sự hình thành collagen đấy là 1 loại protein giúp tạo cấu trúc da và xương, tăng độ dẻo dai và tăng bôi trơn các khớp, cơ xương
- Hiện nay nhiều thuốc lysine cho người lớn được dùng để ngăn ngừa herpes giúp ngăn sự bùng phát và tiến triển các mụn rộp, vết loét ảnh hưởng tới vùng sinh dục, ngăn ngừa sự nhân lên của HSV, virus
- Bổ sung Lysine cho bé và người lớn giúp ngăn ngừa tình trạng loãng xương do tăng khả năng hấp thu calci và hạn chế sự mất calci qua nước tiểu.
- Lysine giúp tăng cơ bắp, bổ sung protein và tăng khả năng vận động, tăng khối lượng cơ
- Công dụng của lysineđối với hệ thần kinh như sau: Lysine giúp giảm căng thẳng, lo lắng và kiểm soát triệu chứng tâm thần phân liệt
- Lysine có vai trò như 1 chất chống viêm nhờ ức chế các chất tiền viêm COX
- Lysine giúp giảm lượng đường huyết và giảm huyết áp hiệu quả
Có nên bổ sung lysine cho trẻ? Việc bổ sung lysine cho trẻ cũng mang lại nhiều lợi ích:
- Lysine có tác dụng gì cho trẻ? Lysine có thể dùng cho trẻ giúp chuyển hóa acid béo thành năng lượng, tăng sản xuất collagen, tăng hấp thu calci, giúp bổ sung và tăng độ chắc khỏe cho răng và xương khỏe mạnh.
- Bổ sung lysine cho trẻ biếng ăn cũng có tác dụng tăng sức đề kháng đồng thời kích thích các enzym tiêu hóa giúp trẻ ăn ngon miệng, cải thiện và hạn chế tình trạng biếng ăn ở trẻ.
Tác dụng phụ
Thuốc Lysine rất ít khi gây tác dụng phụ, liều tối đa hàng ngay có thể dung nạp lên tới 3g/ngày. Tuy nhiên nếu dùng Lysine quá liều có thể gây tiêu chảy, đau dạ dày
Độc tính ở người
Chưa có dữ liệu
Lysine có trong thực phẩm nào?
Thực phẩm giàu lysine bao gồm thịt đặc biệt là thịt đỏ, thịt lợn và thịt gia cầm, đậu lăng, trứng, các sản phẩm được chế biến từ cá hay sữa, đậu nành, đậu phụ, tảo Spirulina, 1 số loại cá, chẳng hạn như cá tuyết và cá mòi, phô mai
Tương tác với thuốc khác
- Việc sử dụng đồng thời các chất bổ sung canxi với lysine có thể làm tăng sự hấp thu và giảm đào thải canxi.
- Độc tính tăng lên có thể xảy ra ở những bệnh nhân đang dùng lysine và đang dùng aminoglycosid.
Lưu ý khi sử dụng
- Hiện nay chưa có bất kì nghiên cứu nào hay báo cáo nào về việc L-lysine trị mụn nội tiết, Lysine chỉ được biết đến có tác dụng giúp làn da thêm đàn hồi tốt hơn, tăng độ bóng khỏe cho làn da.
- Việc lysine cho bé 1 tuổi, 2 tuổi và trẻ lớn hơn đã được chứng minh là an toàn và tăng hệ miễn dịch cũng như kích thích tăng cường sự phát triển khỏe mạnh tuy nhiên nên kiểm soát việc dùng lysine với liều lượng thích hợp theo ý kiến của các chuyên gia y tế
- Bột lysine có trộn vào cháo được không? Vì Lysine có thể dùng cho trẻ vì vậy để tiện lợi khi dùng Lysine có thể trộn với cháo hoặc bột cho trẻ
- Thận trọng khi dùng Lysine nếu hàm lượng Lysine trong máu và nước tiểu quá cao, nguwoif bị suy gan, suy thận
- Hiện nay Lysine chỉ được bổ sung cho phụ nữ có thai và cho con bú qua thực phẩm bổ sung hàng ngày, nếu muốn dùng các chế phẩm bổ sung lysine nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng và đảm bảo dùng đủ đúng liều lượng.
- Uống l-lysine vào lúc nào trong ngày?Việc uống Lysine được khuyến cáo nên dùng vào lúc đói trước khi ăn để tăng khả năng hấp thu Lysine tốt hơn.
Một vài nghiên cứu của Lysine trong Y học
Điều trị bằng đường uống bằng L-lysine và L-arginine làm giảm lo lắng và nồng độ cortisol cơ bản ở người khỏe mạnh
Nghiên cứu tiến hành để tìm hiểu xem liệu việc điều trị bằng đường uống kéo dài một tuần bằng L-lysine (2,64 g mỗi ngày) và L-arginine (2,64 g mỗi ngày) có làm giảm đặc điểm và trạng thái lo lắng do căng thẳng gây ra cũng như mức độ cơ bản của hormone căng thẳng hay không. Nghiên cứu tiến hành trên 180 người tình nguyện khỏe mạnh ở nhật bản theo phương pháp ngẫu nhiên, mù đôi có đối chứng giả dược. Sau khi nghiên cứu đã cho thấy không phân biệt giới tính, việc điều trị bằng axit amin làm giảm đáng kể cả sự lo lắng về đặc điểm và trạng thái lo lắng do căng thẳng nhận thức gây ra. Ngoài ra, việc điều trị bằng L-lysine và L-arginine làm giảm nồng độ cơ bản của cortisol trong chromogranin-A, nước bọt
Tài liệu tham khảo
- Thư viện y học quốc gia, Lysine,pubchem. Truy cập ngày 18/10/2023.
- Miro Smriga 1, Toshihiko Ando, Masahisa Akutsu, Yasushi Furukawa, Kiyoshi Miwa, Yasushi Morinaga (2007) Oral treatment with L-lysine and L-arginine reduces anxiety and basal cortisol levels in healthy humans,pubmed.com. Truy cập ngày 18/10/2023
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: VIỆT NAM
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Hungary
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Nga
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Nhật Bản
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam