Ebastin

Hiển thị tất cả 14 kết quả

Ebastin

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Ebastin

Tên danh pháp theo IUPAC

4-(4-benzhydryloxypiperidin-1-yl)-1-(4-tert-butylphenyl)butan-1-one

Ebastin thuộc nhóm nào?

Ebastin thế hệ mấy? Thuốc kháng histamine thế hệ 2 dùng toàn thân

Mã ATC

R – Hệ hô hấp

R06 – Thuốc kháng histamine dùng toàn thân

R06A – Thuốc kháng histamine dùng toàn thân

R06AX – Thuốc kháng histamine khác dùng toàn thân

R06AX22 – Ebastine

Mã UNII

TQD7Q784P1

Mã CAS

90729-43-4

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C32H39NO2

Phân tử lượng

469.7 g/mol

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 0

Số liên kết hydro nhận: 3

Số liên kết có thể xoay: 10

Diện tích bề mặt cực tôpô: 29,5

Số lượng nguyên tử nặng: 35

Số lượng nguyên tử trung tâm xác định được: 0

Liên kết cộng hóa trị: 1

Tính chất

Mô tả Bột tinh thể trắng hoặc gần như trắng
Tính tan Hầu như không tan trong nước, ít tan trong methanol, rất dễ tan trong methylen clorid
Độ tan (thực nghiệm) NA
BCS Class II
Nhiệt độ nóng chảy 84-87 oC
Tính hút ẩm Không hút ẩm
pKa pKa (Strongest Basic) 8,43
pH NA
Tính chất hóa học Ebastin có thể thuỷ phân trong môi trường acid cho ra tạp D (EP). Bênh cạnh đó, ebastine cũng có thể có phản ứng oxi hoá tại nhóm amin sinh ra ebastin N-oxid – tạp G (EP)
Độ ổn định Thành phẩm chứa ebastin ổn định với điều kiện pH phù hợp, tránh tiếp xúc với oxi và ánh sáng.

Dạng bào chế

Viên nén: Ebastin 20mg,..

Viên nén bao phim: Thuốc Ebastine Normon 10mg,..

Viên nén phân tán trong ruột: ebastin 5mg,..

Dung dịch: ebastin 5mg/5ml,…

Dạng bào chế Ebastin
Dạng bào chế Ebastin

Dược lý và cơ chế hoạt động

  • Ebastin là thuốc kháng histamin sau khi vào cơ thể được chuyển hóa thành cebastin, chất chuyển hóa này của Ebastin có hoạt tính sinh học. Ebastin có tác dụng kéo dài và không gây an thần khi kết hợp với các thụ thể H1 ở ngoại biênm, do đó ngăn chặn hoạt động của histamine nội sinh.Ebastin giúp cải thiện các triệu chứng ở bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng quanh năm hay theo mùa, bệnh nhân bị mày đay tự phát mạn tính. Ebastin hoạt động trong một số cơ trơn, phế quản, mao mạch và được sử dụng để ngăn ngừa hoặc làm giảm tình trạng viêm mũi theo mùa, gây buồn ngủ, viêm da dị ứng, say tàu xe.

Dược động học

Hấp thu

Ebastin sau khi uống được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Khi uống 1 liều duy nhất Ebastin 10mg Ebastin đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 2,6-4 giờ với Cmã khoảng 80-100ng/ml.

Chuyển hóa

Ebastin được chuyển hóa tại gan gần như hoàn toàn nhờ enzym CYP3A4 thành carbastine có hoạt tính sinh học.

Phân bố

Ebastin có khả năng liên kết với protein huyết tương > 95% và có khảt năng đi qua hàng rào nhau thai.

Thải trừ

Ebastin được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa liên hợp với thời gian bán thải là 15-19 giờ.

Ứng dụng trong y học

Ebastin được chỉ định dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng có hay không kèm theo viêm kết mạc dị ứng. Bệnh nhân nổi mề đay vô căn mạn tính.

Tác dụng phụ

Ebastin có thể gây các tác dụng phụ sau:

  • Tác dụng phụ thường gặp bao gồm: nhức đầu,đau đầu, buồn ngủ.
  • Ít gặp: Viêm họng,viêm mũi, viêm xoang, suy nhược, chảy máu cam,đau bụng, khó tiêu, buồn nôn và mắt ngủ.
  • Hiếm gặp: Rối loạn kinh nguyệt, ăn chậm tiêu, đau bụng, viêm xoang, viêm mũi, chảy máu cam, viêm họng, mệt mỏi, mất ngủ, buồn nôn, xét nghiệm gan bất thường, suy nhược, phù nề, đánh trống ngực, nhức đầu, nổi mề đay, viêm da, căng thẳng, chóng mặt, thờ ơ, nhạy cảm, nhịp tim nhanh.

Độc tính ở người

Ebastin dùng quá liều hiện nay chưa được báo cáo các triệu chứng đặc hiệu. Nếu bệnh nhân dùng quá liều Ebastin thì cho bệnh nhân tiến hành rửa dạ dày và theo dõi các chức năng sống quan trọng như điện tâm đồ và điều trị triệu chứng cho bệnh nhân.

Tương tác với thuốc khác

  • Dùng đồng thời Ebastin với các thuốc có tác dụng tương tự quinidin trên mô dẫn tới tình trạng tương tác lâm sàng tăng lên gây ảnh hưởng tới độ an toàn của thuốc, có thể gây loạn nhịp tim.
  • Ebastin làm tăng nguy cơ tăng nhịp tim khi dùng chung với các thuốc điều trị loạn nhịp tim.
  • Khi dùng chung Ebastin với macrolid hay nhóm azol có thể gây tăng tác dụng của Ebastin gây kéo dài khoảng QT.
  • Dùng đồng thời Ebastin với i Ketoconazol, clarithromycin, josamycin, itraconazol, erythromycin làm tăng nguy cơ xuất hiện rối loạn nhịp tim.

Chống chỉ định

Không dùng Ebastin cho bệnh nhân bị suy gan nặng hay quá mẫn với Ebastin.

Lưu ý khi sử dụng

  • Khi dùng Ebastin có thể gây hội chứng kéo dài khoảng QT, hạ kali máu
  • Thận trọng khi dùng Ebastin cho bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa, bệnh nhân suy thận, trẻ < 12 tuổi
  • Hiện nay dữ liệu về độ an toàn của Ebastin cho phụ nữ có thai và cho con bú còn hạn chế vì vậy thận trọng khi dùng Ebastin cho nhóm đối tượng này.
  • Không nên uống Ebastin gần bữa ăn vì làm tăng nồng độ Ebastin nhẹ.
  • Hiện nay tính an toàn và hiệu quả của Ebastin cho đối tượng bệnh nhân < 12 tuổi chưa được xác định.
  • Nếu bệnh nhân gặp bất kì tác dụng phụ nào nghiêm trọng nên ngừng dùng Ebastin và đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất.

Một vài nghiên cứu của Ebastin trong Y học

Hiệu quả và độ an toàn của ebastine 20 mg so với loratadine 10 mg mỗi ngày một lần trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa: một nghiên cứu mù đôi, ngẫu nhiên, kiểm soát giả dược

Efficacy and safety of ebastine 20 mg compared to loratadine 10 mg once daily in the treatment of seasonal allergic rhinitis_ a randomized, double-blind, placebo-controlled study
Efficacy and safety of ebastine 20 mg compared to loratadine 10 mg once daily in the treatment of seasonal allergic rhinitis_ a randomized, double-blind, placebo-controlled study

Nghiên cứu tiến hành với mục tiêu so sánh loratadine với ebastine trong điều trị triệu chứng cho bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa. Nghiên cứu tiến hành trên 703 bệnh nhân được ghi danh dựa trên thử nghiệm mù đôi, đối chứng giả dược, ngẫu nhiên, nhóm song song này so sánh hiệu quả và độ an toàn của loratadine 10 mg, ebastine 20 mg và giả dược với tần suất dùng là một lần mỗi ngày trong khoảng thời gian 2 tuần. Trong 703 bệnh nhân có 282 bệnh nhân ở nhóm dùng ebastine 20 mg, 142 bệnh nhân ở nhóm dùng giả dược, 279 bệnh nhân ở nhóm dùng loratadine 10 mg. Kết quả cho thấy nhóm dùng ebastine 20 mg cho thấy hiệu quả hơn so với ban đầu so với loratadine 10 mg và giả dược, trong khi sự khác biệt giữa loratadine 10 mg và giả dược là không đáng kể. Nhìn chung, tất cả các phương pháp điều trị đều an toàn và dung nạp tốt. Không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ bệnh nhân báo cáo một hoặc nhiều tác dụng phụ giữa các nhóm. Kết luận rằng ebastine 20 mg dùng một lần mỗi ngày trong 2 tuần có hiệu quả hơn trong điều trị các triệu chứng SAR so với loratadine 10 mg hoặc giả dược. ebastine 20 mg cũng cho thấy hiệu quả bền vững sau 4 tuần điều trị và nhìn chung được dung nạp tốt và chứng tỏ là an toàn.

Tài liệu tham khảo

  1. “Ebastine | C32H39NO2 – PubChem.” (accessed Jan. 24, 2022).
  2. E. Pharmacopoeia, “Ebastinum Econazolum,” Test, no. 1, pp. 1491–1492, 2005.
  3. J. P. Xvii, “Dydrogesterone Tablets Ebastine Ebastine Orally Disintegrating Tablets,” no. 2, pp. 845–846.
  4. “Ebastine: Uses, Interactions, Mechanism of Action | DrugBank Online.” (accessed Jan. 27, 2022).
  5. “Shodhganga@INFLIBNET: Forced Degradation Study Of Selective H1Antihistaminic Drugs In Bulk And Formulation.” (accessed Feb. 02, 2022.
  6. “WO2013081562A1 – Oral formulations comprising ebastine – Google Patents.” (accessed Feb. 02, 2022).
  7. “U.S. Patent: 5602148 – Liquid compositions based on derivatives of 1,4 substituted piperidine – February 11, 1997.”(accessed Feb. 02, 2022).
  8. P Ratner 1, F Hampel Jr, J Van Bavel, W Howland 3rd (3004) Efficacy and safety of ebastine 20 mg compared to loratadine 10 mg once daily in the treatment of seasonal allergic rhinitis: a randomized, double-blind, placebo-controlled study , pubmed.com. Truy cập ngày 05/11/2023

Thuốc dị ứng, kháng histamin

Blosatin 10

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc dị ứng, kháng histamin

Bastinfast 10

Được xếp hạng 5.00 5 sao
595.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc dị ứng, kháng histamin

Cebastin 10

Được xếp hạng 5.00 5 sao
150.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc dị ứng, kháng histamin

Ebastine 10mg Dopharma

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Viêm xoang, viêm mũi

Meyerbastin 20

Được xếp hạng 5.00 5 sao
640.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Viêm xoang, viêm mũi

Bastinfast 20

Được xếp hạng 5.00 5 sao
950.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc dị ứng, kháng histamin

Allerba 10

Được xếp hạng 5.00 5 sao
460.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 10 x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Dị ứng, hệ miễn dịch

Gefbin 20mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
201.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt nam

Thuốc dị ứng, kháng histamin

Ebastine Normon 10mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
235.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén phân tán trong miệngĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Tây Ban Nha

Thuốc dị ứng, kháng histamin

Meyerbastin 10

Được xếp hạng 5.00 5 sao
500.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc dị ứng, kháng histamin

Etmine 10mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
400.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Hàn Quốc

Thuốc dị ứng, kháng histamin

Cebastin 20

Được xếp hạng 5.00 5 sao
265.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc dị ứng, kháng histamin

Zentobastin

Được xếp hạng 5.00 5 sao
52.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Pakistan

Thuốc dị ứng, kháng histamin

Ebost

Được xếp hạng 4.00 5 sao
135.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Ấn Độ