Dexamethasone

Hiển thị 1–24 của 49 kết quả

Dexamethasone

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Dexamethasone

Tên danh pháp theo IUPAC

(8S,9R,10S,11S,13S,14S,16R,17R)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one

Nhóm thuốc

Dexamethasone là thuốc gì? Dexamethasone là thuốc thuộc nhóm Corticosteroid

Mã ATC

R – Hệ hô hấp

R01 – Thuốc xịt mũi

R01A – Thuốc thông mũi và các chế phẩm dùng tại chỗ cho mũi khác

R01AD – Corticosteroid

R01AD03 – Dexamethason

A – Đường tiêu hóa và trao đổi chất

A01 – Chế phẩm nha khoa

A01A – Chế phẩm nha khoa

A01AC – Corticosteroid điều trị tại chỗ bằng đường uống

A01AC02 – Dexamethason

S – Cơ quan cảm giác

S01 – Nhãn khoa

S01B – Thuốc chống viêm

S01BA – Corticosteroid, đơn chất

S01BA01 – Dexamethason

S – Cơ quan cảm giác

S03 – Chế phẩm nhãn khoa và tai mũi họng

S03B – Corticosteroid

S03BA – Corticosteroid

S03BA01 – Dexamethason

D – Da liễu

D10 – Thuốc trị mụn

D10A – Chế phẩm trị mụn dùng tại chỗ

D10AA – Corticosteroid, phối hợp điều trị mụn trứng cá

D10AA03 – Dexamethason

C – Hệ tim mạch

C05 – Thuốc vận mạch

C05A – Thuốc điều trị bệnh trĩ và nứt hậu môn dùng tại chỗ

C05AA – Corticosteroid

C05AA09 – Dexamethason

S – Cơ quan cảm giác

S02 – Tai học

S02B – Corticosteroid

S02BA – Corticosteroid

S02BA06 – Dexamethason

S – Cơ quan cảm giác

S01 – Nhãn khoa

S01C – Thuốc chống viêm và thuốc chống nhiễm trùng kết hợp

S01CB – Corticosteroid/thuốc chống nhiễm trùng/thuốc giãn đồng tử phối hợp

S01CB01 – Dexamethason

H – Các chế phẩm nội tiết tố hệ thống, không bao gồm. hormone giới tính và insulin

H02 – Corticosteroid dùng toàn thân

H02A – Corticosteroid dùng toàn thân, đơn thuần

H02AB – Glucocorticoid

H02AB02 – Dexamethason

D – Da liễu

D07 – Corticosteroid, chế phẩm dùng cho da liễu

D07X – Corticosteroid, phối hợp khác

D07XB – Corticosteroid, mạnh vừa phải, kết hợp khác

D07XB05 – Dexamethason

Mã UNII

7S5I7G3JQL

Mã CAS

50-02-2

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C22H29FO5

Phân tử lượng

392.5 g/mol

Đặc điểm cấu tạo

Dexamethasone là một steroid fluoride hóa có 9-fluoropregna-1,4-diene được thay thế bằng các nhóm hydroxy ở vị trí 11, 17 và 21, nhóm methyl ở vị trí 16 và nhóm oxo ở vị trí 3 và 20, có nguồn gốc từ hydrua của pregnane

Mô hình hình cầu và quê của Dexamethasone
Mô hình hình cầu và quê của Dexamethasone

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 3

Số liên kết hydro nhận: 6

Số liên kết có thể xoay: 2

Diện tích bề mặt cực tôpô: 94,8

Số lượng nguyên tử nặng: 28

Liên kết cộng hóa trị: 1

Tính chất

  • Dexamethazone tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu trắng đến trắng nhạt, không mùi, có vị hơi đắng.
  • Điểm nóng chảy 504 – 507°F

Dạng bào chế

Hiện nay Dexamethasone được dùng theo nhiều đường như đường uống, tiêm, nhỏ mắt/tai, đặt dười nhiều dạng bào chế thuốc dexamethasone dạng viên,.. như sau:

  • Dung dịch nhỏ mắt/tai
  • Viên nén: thuốc ho Dexamethasone viên uống
  • Bột pha hỗn dịch: thuốc dexamethason 3.3 mg/1ml
  • Kem dexamethasone bôi ngoài da
  • Thuốc mỡ
  • Viên đặt : dexamethasone 0.5 mg vỉ,..
  • Hỗn dịch nhỏ mắt
  • Viên nén bao đường : thuốc dexamethasone 0.5mg,…
  • Dung dịch tiêm : thuốc tiêm dexamethasone 4mg/1ml,…
Dạng bào chế Dexamethasone
Dạng bào chế Dexamethasone

Nguồn gốc

  • Dexamethasone lần đầu tiên được tổng hợp bởi Philip Showalter Hench vào năm 1957 và được đưa vào sử dụng trong y tế vào năm 1958.
  • Vào 16/06/2020, một nghiên cứu thử nghiệm về Dexamethasone cải thiện tỷ lệ sống sót của những bệnh nhân nhập viện mắc bệnh COVID-19 đã được chứng minh.
  • Dexamethasone được Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) công bố dành riêng cho những bệnh nhân bị bệnh nặng và nguy kịch đang được điều trị COVID-19 tại bệnh viện
  • Vào tháng 9/2020, WHO đã ban hành việc sử dụng corticosteroid để điều trị COVID-19.
  • Vào tháng 9 năm 2020, EMA đã nhận được đơn đăng ký cấp phép tiếp thị dexamethasone cho COVID-19.

Độ ổn định và điều kiện bảo quản

Thuốc tiêm natri photphat dexamethasone là dạng thuốc có tính chất không bền với nhiệt và không được hấp khử trùng vì vậy các chế phẩm thuốc tiêm dexamethasone thường được bảo quản ở nhiệt độ < 40°C, tốt nhất là trong khoảng 15-30°C.

Dược lý và cơ chế hoạt động

  • Thuốc chống viêm dexamethasone có khả năng ức chế các tiến hiệu gây viêm đồng thời thúc đẩy các tín hiệu chống viêm của cơ thể thông qua cơ chế ức chế các thụ thể glucocorticoid. Thời gian tác dụng của Dexamethasone tùy theo đường dùng mà có thể thay đổi khác nhau.
  • Dexamethasone có rất ít hoạt tính kháng corticoid nhưng tác dụng của glucocorticoid mạnh. Dexamethasone giảm sự tăng sinh của tế bào lympho, ngăn chặn sự di chuyển của bạch cầu trung tính. Dexamethasone làm giảm tính thấm của màng mao mạch và tăng tính ổn định của màng lysosomal. Mức độ và tốc độ hoạt động của Dexamethasone tăng lên và tuần hoàn phổi được cải thiện
  • Đối với bệnh nhân bị covid 19, Dexamethasone chống viêm rộng rãi và đã được chứng minh giảm tỷ lệ tử vong trong 28 ngày thấp hơn ở những người được thở máy hoặc thở oxy.

Dược động học

Hấp thu

  • Thuốc tiêm Dexamethasone được hấp thu và đạt nồng độ tối đa.
  • Dexamethasone đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1 giờ sau khi dùng đường uống và chế độ ăn nhiều chất béo có thể làm giảm nồng độ đỉnh Dexamethasone trong huyết tương của lên tới 23% khi dùng Dexamethasone liều duy nhất 20mg. Dinh khr dụng đường uống của Dexamethasone khoảng 70-78%
  • Dexamethasone tiêm bắp thì khả năng hấp thu chậm hơn so với đường tiêm tĩnh mạch. Liều Dexamethasone khi dùng 3mg đạt nồng độ Cmax là 34,6±6,0ng/mL với Tmax là 2,0±1,2h.

Chuyển hóa

Dexamethasone thuốc biệt dược được chuyển hóa thành 6α- và 6β-hydroxydexamethasone nhờ CYP3A4 6-hydroxyl và còn bị chuyển hóa thành dexamethasone bởi Corticosteroid 11-beta-dehydrogenase isozyme 1

Phân bố

  • Dexamethasone liên kết khoảng 77% với protein huyết tương

Thải trừ

  • Thuốc dexamethasone dạng tiêm được chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
  • Đường uống thì Dexamethasone có thời gian bán thải khoảng 4 giờ và độ thanh thải là 15,7 L/giờ.

Thuốc bôi dexamethasone được hấp thu không đáng kể vào tuần hoàn chung vì vậy không có nhiều dữ liệu về dược động học đường dùng ngoài da của Dexamethasone.

Ứng dụng trong y học

Tác dụng của thuốc Dexamethasone:

  • Điều trị các đợt cấp tính của bệnh đa xơ cứng.
  • Được dùng như 1 thuốc dị ứng dexamethasone
  • Điều trị phù não, viêm và sốc.
  • Dexamethasone cũng được dùng cho những bệnh nhân mắc các bệnh như viêm da tiếp xúc, hen suyễn, phản ứng quá mẫn với thuốc, dị ứng
  • Phòng ngừa và điều trị chứng say do Dexamethasone có khả năng điều trị nôn và buồn nôn. Dexamethasone cũng được sử dụng trong điều trị chèn ép tủy sống do di căn trong các trường hợp ung thư.
  • Công dụng của thuốc dexamethasone còn được dùng cho những bệnh nhân bị bệnh nặng mắc COVID-19 đang được hỗ trợ thở oxy hoặc thở máy

Tác dụng phụ

Dexamethasone tác dụng phụ như sau: mất ngủ, mụn trứng cá, thèm ăn, chán ăn,mụn trứng cá, kích động và trầm cảm, buồn nôn, nôn, mất cân bằng điện giải, tăng cân, khó tiêu, giữ nước. Đã có báo cáo về hạ kali máu, phù phổi, ức chế tuyến thượng thận, thay đổi tinh trùng, giả u não và tăng áp lực nội sọ, tăng nhãn áp, rối loạn nhịp tim

Độc tính ở người

Dexamethasone có liều LD50 đường uống của dexamethasone ở chuột cái là 6,5 g/kg. Dexamethasone tiêm tĩnh mạch ở chuột cái có LD50 là 794 mg/kg. Trong trường hợp quá liều Dexamethasone không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Liều dùng

Dexamethasone liều dùng như sau:

Liều dùng cho người lớn

  • Trong điều trị viêm cho đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp và đường uống: liều khởi đầu là 0,75 mg/ngày, có thể tăng lên 9 mg/ngày, chia làm 2 – 4 lần/ngày
  • Đối với các đợt trầm trọng của bệnh đa xơ cứng cấp tính: 30 mg /ngày trong 7 ngày, sau đó dùng 4 – 12 mg /ngày/ tháng.
  • Dùng trong phù não: 10 mg dexamethasone tiêm tĩnh mạch, sau đó là 4 mg tiêm bắp trong mỗi 6 giờ một lần, sau đó giảm liều từ từ cho bệnh nhân trong 7 ngày và cần ngừng điều trị bằng dexamethasone
  • Điều trị dị ứng: tiêm bắp 4 – 8 mg vào ngày đầu tiên. Tiếp theo là liều uống vào các ngày từ 2 – 6, bắt đầu với 1,5 mg/12 giờ trong ngày 2 và 3, 0,75 mg/12 giờ trong ngày thứ ba và cuối cùng là 0,75 mg/ngày trong ngày 5 và 6.
  • Bệnh nhân mắc COVID-19 : 6 mg/ ngày/ lần trong 10 ngày.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận: chưa có khuyến cáo điều chỉnh liều dùng

Liều dùng Dexamethasone cho trẻ em:

  • Liều uống: 0,02 – 0,3 mg/kg/ngày
  • Liều Dexamethasone tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: 6 – 40 microgam/kg, 1 – 2 lần/ngày.

Chống chỉ định

Dexamethasone chống chỉ định như sau:

  • Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân, mẫn cảm với dexamethasone hoặc sốt rét não
  • Bệnh nhân đang sử dụng vắc xin sống hoặc vắc xin sống giảm độc lực
  • Các bệnh tiềm ẩn như nhiễm trùng do vi khuẩn (mycobacteria, Nocardia), ký sinh trùng (toxoplasmosis, amip, Strongyloides), nhiễm nấm (candida, cryptococcus, pneumocystis)

Tương tác với thuốc khác

  • Các chất gây cảm ứng enzym của microsome gan như barbiturat, rifampicin, phenytoin có thể làm giảm thời gian bán hủy của dexamethasone.
  • Dexamethasone làm tăng thể tích phân bố của thuốc tránh thai đường uống.

Lưu ý khi sử dụng

  • Thuốc kháng viêm dexamethasone cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị xơ gan, suy thận, viêm loét đại tràng, các bệnh loét như loét dạ dày tá tràng, viêm túi thừa, nhược cơ
  • Thuốc kháng sinh dexamethasone làm tăng nguy cơ hình thành sứt môi ở trẻ nhỏ vì vậy nên tránh dùng cho phụ nữ có thai.
  • Việc dùng Dexamethasone có thể ức chế sự hình thành xương và có thể dẫn đến hình thành bệnh loãng xương vì vậy thận trọng khi dùng cho những người có nguy cơ mắc bệnh loãng xương cao.
  • Dexamethasone gây ức chế trục vùng dưới đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận vì vậy cần ngừng dùng nhanh dexamethason.
  • Dexamethasone gây tăng vỡ thành tự do của tâm thất trái vì vậy thận trọng khu dùng cho bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim
  • Trong quá trình dùng Dexamethasone, bệnh nhân nên theo dõi:
    • Nồng độ điện giải trong huyết thanh, huyết áp
    • Nồng độ glucose huyết thanh
    • Khám mắt định kỳ
    • Mật độ khoáng xương
    • Nồng độ creatine kinase

Một vài nghiên cứu của Dexamethasone trong Y học

Dexamethasone dùng bệnh nhân nhập viện vì Covid-19

Dexamethasone in Hospitalized Patients with Covid-19
Dexamethasone in Hospitalized Patients with Covid-19

Một nghiên cứu được tiến hành vào năm 2021 theo phương pháp thử nghiệm mở, có kiểm soát và được so sánh với các phương pháp điều trị có thể có ở những bệnh nhân nhập viện vì Covid-19. Bệnh nhân được chỉ định ngẫu nhiên cho dùng dexamethasone đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch (với liều 6 mg mỗi ngày một lần) trong tối đa 10 ngày.Tổng cộng có 2104 bệnh nhân được chỉ định dùng dexamethasone và 4321 bệnh nhân được chăm sóc thông thường. Kết quả cho thấy 482 bệnh nhân (22,9%) trong nhóm dexamethasone và 1110 bệnh nhân (25,7%) trong nhóm chăm sóc thông thường đã chết trong vòng 28 ngày (khoảng tin cậy 95% ; P<0,001). Ở nhóm dexamethasone, tỷ lệ tử vong thấp hơn so với nhóm chăm sóc thông thường ở những bệnh nhân được thở máy xâm lấn và trong số những người được thở oxy. không cần thông khí cơ học xâm lấn. Từ đó có thể kết luận việc sử dụng dexamethasone dẫn đến tỷ lệ tử vong trong 28 ngày thấp hơn ở những người chỉ thở máy xâm lấn hoặc thở oxy đơn thuần.

Một vài nghiên cứu

Dexamethasone liều cao không khác biệt về tỷ lệ tử vong so với liều thấp trong điều trị Covid-19

Bản tin dịch bởi: Dược lâm sàng Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM – Clinical Pharmacy UMC.

Thử nghiệm đa trung tâm, ngẫu nhiên đối chứng giả dược COVIDICUS đăng trên JAMA Internal Medicine vào tháng 7/2022 cho thấy không có sự khác biệt về tỷ lệ tử vong trong vòng 60 ngày cũng như tỷ lệ thở máy trong vòng 28 ngày ở nhóm dùng Dexamethasone liều cao so với liều thấp.

DEXAMETHASONE

Nghiên cứu thực hiện trên 546 người bệnh được phân bổ ngẫu nhiên dùng Dexamethasone liều thấp (6 mg/ngày trong 10 ngày) hoặc liều cao (20 mg/ngày trong 5 ngày đầu, sau đó 10 mg/ngày trong 5 ngày còn lại). Người bệnh còn được phân bổ ngẫu nhiên để dùng các loại thở máy không xâm lấn khác nhau (oxy cannula, HFNC và CPAP).

Kết quả nghiên cứu cho thấy:

  • Tỷ lệ tử vong 60 ngày không có sự khác biệt giữa 2 nhóm (HR 0.96, 95% CI 0.69-1.33, p 0.79).
  • Liều Dexamethasone không liên quan đến tỷ lệ tiến triển thở máy xâm lấn giữa các nhóm thở máy không xâm lấn.
  • Biến cố có hại không có sự khác biệt giữa 2 nhóm nhưng xảy ra nhiều (208/276 người bệnh nhóm liều thấp và 202/270 người bệnh nhóm liều cao).

Trước đó, thử nghiệm nền tảng RECOVERY cho thấy hiệu quả giảm tỷ lệ tử vong ở nhóm dùng Corticosteroid, tuy nhiên liều Dexamethasone trong thử nghiệm này là liều hiện tại trong hướng dẫn của NIH là 6 mg/ngày trong 10 ngày [1,2]. Kết quả nghiên cứu COVIDICUS càng củng cố chế độ liều này, khi việc dùng nhiều Corticoid hơn không cho thấy hiệu quả hơn. Hiện Bộ Y tế khuyến nghị liều Dexamethasone 6-12 mg ở người bệnh nặng và phải dùng liều cao 12-20 mg ở nhóm nguy kịch [3], hướng dẫn trong tương lai có thể cập nhật kết quả từ nghiên cứu này. Các nghiên cứu vẫn đang thực hiện để xác định rõ chế liều nào (ví dụ liều theo cân nặng), phân nhóm người bệnh nào sẽ được hưởng lợi từ liều cao Corticoid.

Tài liệu tham khảo

  1. Thư viện y học quốc gia, Dexamethasone , pubchem. Truy cập ngày 23/09/2023.
  2. Donavon B. Johnson ; Michael J. López ; Brendan Kelley, Dexamethasone, pubmed.com. Truy cập ngày 23/09/2023.
  3. Peter Horby, Wei Shen Lim, Jonathan R Emberson và các cộng sự (2021), Dexamethasone in Hospitalized Patients with Covid-19 ,pubmed.com. Truy cập ngày 23/09/2023.
  4. RECOVERY Collaborative Group. Dexamethasone in Hospitalized Patients with Covid-19. N Engl J Med. 2021 Feb 25;384(8):693-704. doi: 10.1056/NEJMoa2021436.
  5. NIH. Coronavirus Disease 2019 (COVID-19) Treatment Guidelines. https://www.covid19treatmentguidelines.nih.gov. Accessed 15/9/2022.
  6. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 (Ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-BYT ngày 28 tháng 1 năm 2022). Truy cập 15/9/2022.

Hormon Steriod

Dexastad 4mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêmĐóng gói: Hộp 10 ống x 1ml

Xuất xứ: Việt Nam

Chống thấp khớp, cải thiện bệnh trạng

SiuguanDexaron Injection

Được xếp hạng 5.00 5 sao
96.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêmĐóng gói: Hộp 10 ống 2 ml

Xuất xứ: Thái Lan

Kháng khuẩn & khử trùng mắt

Eyedin DX

Được xếp hạng 4.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắtĐóng gói: Hộp 1 lọ 5ml

Xuất xứ: Ấn Độ

Kháng khuẩn & khử trùng mắt

Metodex

Được xếp hạng 5.00 5 sao
37.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt Đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Korcin

Được xếp hạng 5.00 5 sao
15.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi daĐóng gói: Hộp 1 chai 8g

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Nemicollyre

Được xếp hạng 5.00 5 sao
16.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc nhỏ mắt, mũi, taiĐóng gói: Hộp 1 lọ 8ml

Xuất xứ: Việt Nam

Corticoid dùng cho mắt

Scofi 10mL

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Hỗn dịch nhỏ mắtĐóng gói: Hộp 1 lọ 10ml

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn & khử trùng mắt

Clestragat 5ml

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắtĐóng gói: Hộp 1 lọ 5ml

Xuất xứ: Ấn Độ

Corticoid dùng cho mắt

Britop

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắtĐóng gói: Hộp 1 lọ 5ml

Xuất xứ: Ấn Độ

Kháng khuẩn & khử trùng mắt

Maxitrol 3,5g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
57.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc mỡ tra mắtĐóng gói: Hộp 1 tuýp 3,5g

Xuất xứ: Bỉ

Kháng khuẩn & khử trùng mắt

Polydeson 5ml

Được xếp hạng 5.00 5 sao
4.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịchĐóng gói: Hộp 1 chai 5ml

Xuất xứ: Việt Nam

Corticoid dùng cho mắt

Uni CloD-eye

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắtĐóng gói: Hộp 4 vỉ x 5 ống x 1ml

Xuất xứ: Việt Nam

Corticoid dùng cho mắt

Tobrameson

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắtĐóng gói: Hộp 1 ống 5mL

Xuất xứ: Việt Nam

Corticoid dùng cho mắt

Dexamoxi 0,4mL

Được xếp hạng 5.00 5 sao
195.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắtĐóng gói: Hộp 4 vỉ x 5 ống 0.4ml

Xuất xứ: Việt Nam

Điều trị vùng âm đạo

Menystin

Được xếp hạng 5.00 5 sao
80.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén đặt âm đạoĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Hormon Steriod

Dexacin 0,5mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
70.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén Đóng gói: Hộp 500 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Viêm xoang, viêm mũi

Aladka

Được xếp hạng 5.00 5 sao
25.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch chai xịtĐóng gói: Hộp 1 chai 15ml

Xuất xứ: Việt Nam

Hormon Steriod

Presdilon 0,5mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
105.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 50 vỉ, mỗi vỉ 20 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Corticoid dùng cho mắt

Pandex 5ml

Được xếp hạng 5.00 5 sao
30.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắtĐóng gói: Hộp 1 lọ 5ml

Xuất xứ: Việt Nam

Corticoid dùng cho tai

Auricularum

Được xếp hạng 5.00 5 sao
450.000 đ
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch Đóng gói: Hộp 1 lọ bột và 1 ống dung môi 10ml

Xuất xứ: Pháp

Kháng khuẩn & khử trùng mắt

TheKatadexan

Được xếp hạng 5.00 5 sao
25.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắtĐóng gói: Hộp 1 lọ 8ml

Xuất xứ: Việt Nam

Chống sung huyết mũi

Hadocort-D 15ml

Được xếp hạng 5.00 5 sao
25.000 đ
Dạng bào chế: Dạng xịtĐóng gói: Hộp 1 chai 15ml

Xuất xứ: Việt Nam

Hormon Steriod

Dexone 0.5mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
65.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 1 lọ 100 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Viêm xoang, viêm mũi

Dophazolin Spray

Được xếp hạng 5.00 5 sao
25.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch xịt mũiĐóng gói: Hộp 1 lọ 15ml

Xuất xứ: Việt Nam