Deflazacort

Showing all 5 results

Deflazacort

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Deflazacort

Tên danh pháp theo IUPAC

[2-[(1S,2S,4R,8S,9S,11S,12S,13R)-11-hydroxy-6,9,13-trimethyl-16-oxo-5-oxa-7-azapentacyclo[10.8.0.02,9.04,8.013,18]icosa-6,14,17-trien-8-yl]-2-oxoethyl] acetate

Deflazacort thuộc nhóm nào?

Deflazacort là thuốc gì? Corticosteroid dùng toàn thân

Mã ATC

H – Các chế phẩm nội tiết tố hệ thống, không bao gồm. hormone giới tính và insulin

H02 – Corticosteroid dùng toàn thân

H02A – Corticosteroid dùng toàn thân, đơn thuần

H02AB – Glucocorticoid

H02AB13 – Deflazacort

Mã UNII

KR5YZ6AE4B

Mã CAS

14484-47-0

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C25H31NO6

Phân tử lượng

441.5 g/mol

Đặc điểm cấu tạo

Deflazacort là dẫn xuất oxazoline của prednisolone

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 1

Số liên kết hydro nhận: 7

Số liên kết có thể xoay: 4

Diện tích bề mặt cực tôpô: 102

Số lượng nguyên tử nặng: 32

Số lượng nguyên tử trung tâm xác định được: 8

Liên kết cộng hóa trị: 1

Nguồn gốc

  • Deflazacort đã được phê duyệt bởi FDA vào tháng 1 năm 2015 như một phương pháp điều trị tiềm năng cho chứng loạn dưỡng cơ Duchenne, đây là một bệnh tiến triển và gây tử vong hiếm gặp.
  • Deflazacort được bán dưới tên thương hiệu Emflaza tại Hoa Kỳ vào ngày 16 tháng 3 năm 2017.
  • FDA đã phê duyệt deflazacort để điều trị cho những người từ 5 tuổi trở lên mắc chứng loạn dưỡng cơ Duchenne hiếm gặp gây suy nhược và suy nhược cơ tiến triển.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim: thuốc Deflazacort 6mg,…

Viên nén: thuốc deflazacort 3mg,…

Dung dịch uống

Dạng bào chế Deflazacort
Dạng bào chế Deflazacort

Dược lý và cơ chế hoạt động

  • Deflazacort là thuốc có tác dụng chống viêm và cải thiện các triệu chứng bao gồm các triệu chứng về tim mạch, yếu cơ, trì hoãn sự khởi phát của các triệu chứng này. Deflazacort sau khi được uống vào cơ thể thì được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính là 21-deflazacort, chất chuyển hóa này có khả năng liên kết với thụ thể glucocorticoid do đó giúp ức chế miễn dịch, chống viêm trên cơ thể.
  • Deflazacort có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch có hiệu quả tương đương với methylprednisolone , prednisone ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp, đối với trẻ em bị viêm khớp mạn tính ở trẻ vị thành niên, Deflazacort có hiệu quả ít nhất như prednisone

Dược động học

Hấp thu

Deflazacort dược thư sau khi uống được hấp thu nhanh, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1-2 giờ. Một nghiên cứu dược động học đã xác định AUC của Deflazacort là 280 ng/ml•h. Khi dùng Deflazacort dưới dạng hỗn dịch uống và viên nén có sinh khả dụng tương tự nhau. Các nghiên cứu cho thấy thức ăn không làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng và sự hấp thu Deflazacort.

Chuyển hóa

Deflazacort tạo ra chất chuyển hóa có hoạt tính 21-deflazacort tại gan thông qua quá trình khử acetyl ở vị trí 21 bởi các esterase trong huyết tương, sau đó 21-deflazacort được chuyển hóa thành các sản phẩm chuyển hóa deflazacort 6-beta-OH không có hoạt tính bởi CYP3A4.

Phân bố

Deflazacort có thể tích phân bố là 204 ± 84 L

Thải trừ

Deflazacort được bài tiết qua chủ yếu là nước tiểu khoảng 70% và khoảng 30% bài tiết qua phân. Sự bài tiết Deflazacort gần như hoàn tất sau 24 giờ. 18% lượng thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán hủy của deflazacort 1,1 – 1,9 giờ.

Ứng dụng trong y học

Deflazacort được dùng trong:

  • Điều trị chứng loạn dưỡng cơ Duchennebệnh nhân từ 2 tuổi trở lên.
  • Cải thiện sức mạnh cơ bắp và làm chậm sự tiến triển của tình trạng khuyết tật.
  • Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính, viêm màng bồ đào, hen suyễn, hội chứng thấnm sự, bệnh teo cơ Duchenne
  • Ức chế miễn dịch trong cấy ghép

Tác dụng phụ

  • Giảm mật độ xương
  • Suy giảm nội tiết
  • Biểu hiện giống Cushing
  • Tăng cân, tiêu chảy, buồn nôn
  • Tăng cảm giác thèm ăn
  • Đau họng, suy nhược, sốt, ớn lạnh
  • Tiêu chảy nặng/ liên tục
  • Phát ban nào trên da
  • Mờ mắt, đau mắt, nhìn mờ
  • Sưng ở tay, chân /cẳng chân, tê hoặc ngứa ran, yếu cơ hoặc cảm giác khập khiễng
  • Yếu cơ nghiêm trọng
  • Triệu chứng cảm lạnh
  • Giảm hormone tuyến thượng thận
  • Suy nhược
  • Thay đổi kinh nguyệt
  • Tăng hormone tuyến thượng thận
  • Vết thương chậm lành, mọc lông trên cơ thể, mụn trứng cá, da mỏng
  • Mệt mỏi, thay đổi tâm trạng
  • Lượng đường trong máu cao
  • Mức kali thấp
  • Chuột rút ở chân
  • Nhịp tim không đều, rung ở ngực
  • Khát nước .

Độc tính ở người

  • LD50 cho liều uống là 5200 mg/kg (chuột). Các triệu chứng do quá liều Deflazacort bao gồm thay đổi chức năng nội tiết và ức chế miễn dịch, sử dụng trong thời gian dài, có thể gây mất cân bằng nội tiết tố dẫn đến các bệnh như ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, nhiễm trùng. Các thử nghiệm cho thấy sử dụng Deflazacort dài ngày ở chuột trong 2 năm gây tỷ lệ ung thư xương và ung thư xương cao hơn ở những con chuột nhận được 0,06, 0,12, 0,25, 0,50 hoặc 1,0 mg/kg deflazacort mỗi ngày.
  • Khi dùng quá liều Deflazacort bệnh nhân nên được theo dõi sự mất cân bằng nội tiết tố và nhiễm trùng và đưa ra phương pháp điều trị cần thiết.

Tương tác với thuốc khác

  • Sử dụng aspirin cùng với deflazacort có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ ở đường tiêu hóa như chảy máu, viêm, loét và hiếm khi thủng.
  • Ciprofloxacin dùng chung với các loại thuốc khác cùng nhóm có thể gây viêm gân và đứt gân, đồng thời nguy cơ có thể tăng lên khi kết hợp với một loại steroid như deflazacort.
  • Diltiazem có thể làm tăng đáng kể nồng độ và hoạt tính của deflazacort trong máu.
  • Deflazacort có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của metoprolol.
  • Carbamazepine có thể làm giảm đáng kể nồng độ deflazacort trong máu do đó gây giảm hiệu quả điều trị của Deflazacort.

Lưu ý khi sử dụng

  • Không nên dùng Deflazacort cho trẻ dưới 2 tuổi.
  • Sử dụng Deflazacort lâu dài có thể dẫn đến loãng xương
  • Dùng deflazacort trong thời kỳ đầu mang thai có thể làm tăng nguy cơ sứt môi và hở hàm ếch ở trẻ sơ sinh. Dùng deflazacort có thể ảnh hưởng đến hormone tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh bất cứ lúc nào trong thai kỳ
  • Deflazacort có thể không an toàn khi cho con bú
  • Thận trọng khi dùng Deflazacort cho các đối tượng sau:
    • Trẻ em, vị thành niên
    • Bệnh nhân bị rối loạn cảm xúc
    • Trẻ nhiễm trùng hay ức chế tuyến thượng thận.
    • Người cao tuổi.
    • Người có tiền sử bệnh lao
    • Người bị bệnh cơ do steroid
    • Bệnh nhân bị tăng huyết áp
    • Bệnh nhân bị suy tim sung huyết
    • Người bị nhồi máu cơ tim
    • Bệnh nhân suy thận, suy gan, đái tháo đường
    • Bệnh nhẫn bị loãng xương, tăng nhãn áp
    • Bệnh nhân bị động kinh
    • Bệnh nhân bị thủng giác mạc
    • Người bị loét dạ dày, suy giáp.

Một vài nghiên cứu của Methylergometrine trong Y học

Nghiên cứu 1

Nghiên cứu về tác dụng lâu dài của Deflazacort trong bệnh loạn dưỡng Duchenne

Deflazacort in Duchenne dystrophy_ study of long-term effect
Deflazacort in Duchenne dystrophy_ study of long-term effect

Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp thử nghiệm ngẫu nhiên, mù đôi có đối chứng về deflazacort đã được tiến hành trên 28 bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp deflazacort 2,0 mg/kg mắc chứng loạn dưỡng cơ Duchenne cách ngày hoặc giả dược. Kết quả cho thấy nhóm được điều trị bằng deflazacort cho thấy sự cải thiện đáng kể sau 6 tháng điều trị. Sau 1 năm, những thay đổi trên vẫn được cải thiện đáng kể ở nhóm được điều trị bằng deflazacort. Sau 2 năm, có sự thay đổi đáng kể trong chỉ số cấp độ và thời gian thực hiện động tác, hoạt động như nâng ghế, đi bộ.Tác dụng phụ ở mức độ nhẹ, bao gồm tăng cân vừa phải và thay đổi hành vi nhẹ. Từ đó cho thấy Deflazacort có tác dụng lâu dài trong điều trị bệnh loạn dưỡng Duchenne.

Nghiên cứu 2

So sánh tác dụng dược lực học của deflazacort và prednisolone ở người khỏe mạnh

Comparison of the pharmacodynamic effects of deflazacort and prednisolone in healthy subjects
Comparison of the pharmacodynamic effects of deflazacort and prednisolone in healthy subjects

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu so sánh tác dụng dược lực học của deflazacort và prednisolone. Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp nghiên cứu chéo ngẫu nhiên,ở những người bình thường. Tất cả những người tham gia đều nhận được giả dược, prednisolone (8 mg, 20 mg, 40 mg) và deflazacort (12 mg, 30 mg, 60 mg). Thuốc được uống liều duy nhất vào lúc 20 giờ. Máu được lấy lúc 8 giờ trước và sau mỗi lần dùng thuốc.Kết quả cho thấy dược lực học của deflazacort và prednisolone.

Tài liệu tham khảo

  1. Thư viện y học quốc gia, Deflazacort, pubchem. Truy cập ngày 20/09/2023.
  2. E Pegoraro, E Turella, M T Intino, A Pini, C Costa (2002) Deflazacort in Duchenne dystrophy: study of long-term effect,pubmed.com. Truy cập ngày 20/09/2023.
  3. B Allolio, M Vollmer, M Reincke, H M Schulte (1996) , Comparison of the pharmacodynamic effects of deflazacort and prednisolone in healthy subjects, pubmed.com. Truy cập ngày 20/09/2023.

Hormon Steriod

Tamdeflo 6

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Trị hen - Phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)

Dezfast 6mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
795.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 60 viên

Xuất xứ: Tây Ba Nha

Ức chế miễn dịch

Basmetin

Được xếp hạng 5.00 5 sao
210.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Giảm đau (Opioid)

Halcort-6

Được xếp hạng 4.00 5 sao
220.000 đ
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uốngĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Chống thấp khớp, cải thiện bệnh trạng

Flazacort 6

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nén Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam