Hiển thị tất cả 23 kết quả

Clobetasol

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Clobetasol

Tên danh pháp theo IUPAC

(8S,9R,10S,11S,13S,14S,16S,17R)-17-(2-chloroacetyl)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one

Nhóm thuốc

Clobetasol là thuốc gì? Corticosteroid

Mã ATC

D – Da liễu

D07 – Corticosteroid, chế phẩm dùng cho da liễu

D07A – Corticosteroid, đơn chất

D07AD – Corticosteroid, rất mạnh (nhóm iv)

D07AD01 – Clobetasol

Mã UNII

ADN79D536H

Mã CAS

25122-41-2

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C22H28ClFO4

Phân tử lượng

410.9 g/mol

Đặc điểm cấu tạo

Clobetasol là một 3-oxo-Delta(1),Delta(4)-steroid là 16beta-methylpregna-1,4-diene-3,20-dione chứa các nhóm hydroxy ở vị trí 11beta và 17alpha, flo ở vị trí 9, và một nhóm thế clo ở vị trí 21. Nó có chứa este 17alpha-propionate, là một steroid 11beta-hydroxy, một steroid 17alpha-hydroxy, một steroid 20-oxo, một glucocorticoid, một steroid fluor hóa, một steroid 3-oxo-Delta(1), Delta(4), một steroid clo hóa và một chất bậc ba xeton alpha-hydroxy.

Mô hình bóng và que

Mô hình bóng và qua Clobetasol propionate
Mô hình bóng và qua Clobetasol propionate

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 2

Số liên kết hydro nhận: 5

Số liên kết có thể xoay: 2

Diện tích bề mặt cực tôpô: 74,6

Số lượng nguyên tử nặng: 28

Số lượng nguyên tử trung tâm xác định được: 8

Liên kết cộng hóa trị: 1

Tính chất

  • Clobetasol tồn tại dạng chất rắn, bột tinh thể màu trắng đến màu kem
  • Điểm nóng chảy: 195,5 – 197°C

Dạng bào chế

Kem: thuốc clobetasol propionate 0,05%,..

Gel

Mỡ

Nhũ tương

Dạng bào chế Clobetasol
Dạng bào chế Clobetasol

Nguồn gốc

Năm 1968, Clobetasol được cấp bằng sáng chế và đến năm 1978 Clobetasol được đưa vào sử dụng trong y tế. Clobetasol được kê đơn phổ biến thứ 171 ở Hoa Kỳ vào năm 2020

Dược lý và cơ chế hoạt động

Clobetasol ức chế bài tiết adrenocorticoid hormone, có ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa carbohydrate và có hoạt tính chống viêm rõ rệt. Clobetasol thay đổi phản ứng của mô liên kết với chấn thương, duy trì huyết áp động mạch, đóng vai trò trong chuyển hóa chất béo và protein, giảm hoạt động của hệ thần kinh trung ương, số lượng tế bào lympho lưu thông. Clobetasol có đặc tính chống ngứa, co mạch, viêm. Clobetasol hoạt động bằng cách tạo ra các lipocortin ức chế phospholipase A2, các protein này ức chế sự giải phóng tiền chất axit arachidonic, kiểm soát quá trình sinh tổng hợp các chất trung gian gây viêm mạnh như leukotrienes, prostaglandin. Axit arachidonic được giải phóng khỏi phospholipid màng bởi phospholipase A2. Clobetasol propionate có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và kháng khuẩn, ảnh hưởng đến sự phát triển, biệt hóa và chức năng của các tế bào khác nhau và ức chế sản xuất cytokine. Trong bệnh vẩy nến, nó đã được chứng minh là hiệu quả hơn đáng kể so với steroid loại II và hiệu quả hơn so với loại steroid loại I. Trong các bệnh chàm có đáp ứng với steroid nhiều hơn, hiệu quả vượt trội của clobetasol cũng rõ ràng nhưng ít nổi bật hơn. Việc dùng Clobetasol khả thi và giảm thiểu các tác dụng phụ tiềm ẩn của steroid.

Dược động học

Clobetasol thuốc sau khi bôi tại chỗ trên vùng da bình thường, chỉ một lượng nhỏ thuốc đến được lớp hạ bì và sau đó đi vào hệ tuần hoàn. Khi vượt quá liều thông thường hoặc khi da bị viêm hoặc bị bệnh sự hấp thu toàn thân có thể tăng lên. Clobetasol liều 30 g đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 0,63 ng/mL sau 8 giờ. Sự thâm nhập qua da của clobetasol khác nhau giữa các bệnh nhân

Ứng dụng trong y học

  • Clobetasol được sử dụng để điều trị các chứng rối loạn da khác nhau bao gồm bệnh vẩy nến và bệnh lichen sclerosus, bệnh mụn rộp môi ,chàm
  • Clobetasol còn được dùng trong điều trị một số bệnh tự miễn dịch bao gồm bệnh nấm mycosis, lichen planus, rụng tóc từng vùng
  • Trong thẩm mỹ, Clobetasol được sử dụng để làm trắng da

Tác dụng phụ

một số tác dụng phụ có thể gặp của Clobetasol bao gồm: sưng phồng da, phát ban, xuất hiện dạng mụn mủ dưới da như bệnh vẩy nến.

Tính an toàn

  • Clobetasol chưa được nghiên cứu cho phụ nữ trong thời gian cho con bú. Việc bôi Clobetasol tại chỗ trong thời gian ngắn khó có thể gây nguy hiểm cho trẻ bú sữa mẹ qua sữa mẹ. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng Clobetasol cho phụ nữ trong thời gian cho con bú, tránh dùng clobetasol trên núm vú.
  • Dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn của Clobetasol cho phụ nữ có thai còn hạn chế vì vậy chỉ dùng Clobetasol khi lợi ích vượt trội rủi ro và trong thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có thể.

Độc tính ở người

Việc dùng Clobetasol quá liều tại chỗ có thể gây tác dụng phụ toàn thân.

Tương tác với thuốc khác

Dùng đồng thời Clobetasol với thuốc ức chế CYP3A4 có thể gây ức chế chuyển hóa Clobetasol và tăng khả năng phơi nhiễm toàn thân.

Lưu ý khi sử dụng

  • Chỉ dùng Clobetasol theo đường bôi ngoài da
  • Không dùng Clobetasol lên vùng da bị chảy máu, dịch có vết thương hở
  • Khi dùng Clobetasol ở 1 số bệnh nhân có thể bị tăng corticoid và ức chế trục dưới đồi tuyến yên tuyến thượng thận
  • Tránh dùng Clobetasol cho trẻ < 12 tuổi tại chỗ kéo dài
  • Tránh để Clobetasol tiếp xúc với mắt hay miệng
  • Không nên dùng Clobetasol cho vùng da dễ bị teo
  • Nếu dùng Clobetasol cho vùng da mặt nên hạn chế chỉ nên bôi thuốc trong vài ngày.
  • Thuốc này chỉ được sử dụng trong thời gian ngắn (2 tuần hoặc tối đa 4 tuần đối với bệnh vẩy nến da đầu)
  • Nếu bệnh nhân dùng Clobetasol để điều trị bệnh vẩy nến mảng bám, thì nên ngừng sử dụng thuốc khi các triệu chứng trên da đã được kiểm soát.
  • Không ngưng dùng Clobetasol đột ngột mà phải giảm số lần dùng từ từ rồi mới ngưng hẳn
  • Không bôi Clobetasol lên một vùng da rộng
  • Khi bệnh nhân bị nhiễm trùng lan rộng thì cần ngừng dùng Clobetasol và dùng kháng sinh thích hợp

Một vài nghiên cứu của Clobetasol trong Y học

Nghiên cứu 1

Đánh giá hiệu quả và độ an toàn của thuốc xịt clobetasol propionate trong điều trị bệnh vẩy nến thể mảng

Evaluation of the efficacy and safety of clobetasol propionate spray in the treatment of plaque-type psoriasis
Evaluation of the efficacy and safety of clobetasol propionate spray in the treatment of plaque-type psoriasis

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu đánh giá hiệu quả và độ an toàn của thuốc xịt clobetasol propionate 0,05% trong điều trị bệnh vẩy nến thể mảng từ trung bình đến nặng. Nghiên cứu này được thực hiện như một nghiên cứu so sánh đa trung tâm, ngẫu nhiên, mù đôi, kiểm soát bằng phương tiện, nhóm song song, ở những đối tượng mắc bệnh vẩy nến mảng bám. 60 bệnh nhân đã được chọn ngẫu nhiên để nhận thuốc xịt clobetasol propionate 0,05% hoặc thuốc xịt giả dược hai lần mỗi ngày trong 4 tuần, trong 4 tuần. Tỷ lệ thành công tổng thể nghiêng về clobetasol propionate. Việc điều trị thêm 2 tuần từ tuần 2 đến tuần 4 đã tăng số lượng đối tượng khỏi bệnh từ 2% lên 25%; thành công của điều trị vẫn nghiêng về clobetasol. Không có tác dụng phụ nghiêm trọng nào liên quan đến điều trị xảy ra trong quá trình nghiên cứu. Không có báo cáo về ức chế trục vùng dưới đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận, giãn mao mạch, teo da, viêm nang lông. Từ đó cho thấy thuốc xịt clobetasol propionate 0,05% dùng hai lần mỗi ngày trong 4 tuần có hiệu quả và an toàn trong việc giảm mức độ nghiêm trọng của bệnh vảy, ban đỏ, tăng mảng bám.

Nghiên cứu 2

Kem dưỡng da clobetasol propionate trong điều trị bệnh vẩy nến thể mảng từ trung bình đến nặng

Clobetasol propionate lotion in the treatment of moderate to severe plaque-type psoriasis
Clobetasol propionate lotion in the treatment of moderate to severe plaque-type psoriasis

Nghiên cứu này được thực hiện để đánh giá hiệu quả, độ an toàn và khả năng chấp nhận về mặt thẩm mỹ của kem dưỡng da clobetasol propionate so với chất dẫn của nó và với kem clobetasol propionate trong điều trị bệnh vẩy nến thể mảng từ trung bình đến nặng. Tổng cộng có 222 bệnh nhân được điều trị. Sau 4 tuần điều trị, kem dưỡng clobetasol propionate có hiệu quả hơn kem dưỡng da và có hiệu quả tương đương với kem clobetasol propionate. Khả năng chấp nhận về mặt thẩm mỹ của kem dưỡng da clobetasol propionate tốt hơn đáng kể so với kem clobetasol propionate. Từ đó cho thấy kem dưỡng da clobetasol propionate hiệu quả, an toàn khi sử dụng

Tài liệu tham khảo

  1. Thư viện y học quốc gia, Clobetasol , pubchem. Truy cập ngày 03/10/2023.
  2. Scott D Clark, Ronald C Savin, Leonard J Swinyer, Charles F Safley, Robert T Brodell, Karen Yu (2006) Evaluation of the efficacy and safety of clobetasol propionate spray in the treatment of plaque-type psoriasis ,pubmed.com. Truy cập ngày 03/10/2023.
  3. Henrik Pres, Nicola Tsankov, Michel Poncet, Stéphanie Arsonnaud (2004) Clobetasol propionate lotion in the treatment of moderate to severe plaque-type psoriasis, pubmed.com. Truy cập ngày 03/10/2023.

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Clorfine 15g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 90.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 15g

Thương hiệu: Saint Corporation

Xuất xứ: Hàn Quốc

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Clonbate 15g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Kem bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 15g

Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược Minh Hải - Mipharmco

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

SOSCort

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Kem bôi da Đóng gói: Hộp chứa 1 tuýp 10g

Thương hiệu: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco USA

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Knevate

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 40.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 10g

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

CLOBETASOL 0.05% VCP

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 50.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 15g

Thương hiệu: Dược Phẩm VCP

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng nấm

Dầu gội Snowclear

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 60.000 đ
Dạng bào chế: GelĐóng gói: Hộp 1 tuýp 50ml

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Lifedovate Cream

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 55.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 10g

Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh - HADIPHAR

Xuất xứ: Việt Nam

Trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá

Powercort 15g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 48.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 15g

Thương hiệu: Glenmark

Xuất xứ: Ấn Độ

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Vataxon

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 50.000 đ
Dạng bào chế: Mỡ bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 15g

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

B-Sol

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 35.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài daĐóng gói: Hộp gồm 1 tuýp 10g

Thương hiệu: Agimexpharm

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Clobap Cream 10g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 26.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 10g

Thương hiệu: BV Pharma

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Cloleo 15g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 27.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 15g

Thương hiệu: BV Pharma

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

HOE Cloderm Cream 15G

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 68.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 tube 15G

Thương hiệu: HOE Pharmaceuticals

Xuất xứ: Malaysia

Trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá

Hoe Cloderm Scalp 30ml

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 86.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịchĐóng gói: Hộp 1 chai 30ml

Thương hiệu: HOE Pharmaceuticals

Xuất xứ: Malaysia

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Benate Fort Ointment 10g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 25.000 đ
Dạng bào chế: Mỡ bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 10 gam

Thương hiệu: Merap Group

Xuất xứ: Việt Nam

Trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá

Tempovate Cream

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 29.000 đ
Dạng bào chế: Kem Đóng gói: Hộp 1 tuýp 25g

Thương hiệu: Công ty TNHH Dược phẩm Khương Duy

Xuất xứ: Indonesia

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Neutasol Cream

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 38.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 30 gam

Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược Medipharco

Xuất xứ: VIệt Nam

Thuốc da liễu

Dermovate Cream

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 400.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 15 g

Thương hiệu: GSK

Xuất xứ: Mỹ

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Takazex

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 65.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 25g

Thương hiệu: Công ty TNHH dược phẩm DO HA

Xuất xứ: Bangladesh

Diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ

Jasunny

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 60.000 đ
Dạng bào chế: Nhũ tươngĐóng gói: hộp 01 tuýp x 50g

Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược phẩm Gia Nguyễn

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Ysp Dermosol Cream 10g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 40.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi daĐóng gói: Hộp 1 tuýp x 10g

Thương hiệu: Y.S.P. Industries

Xuất xứ: Malaysia

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Philclobate 15g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 70.000 đ
Dạng bào chế: Thuốc mỡĐóng gói: Hộp 1 tuýp 15g

Thương hiệu: Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ

Eumovate Cream

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 65.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 5g

Thương hiệu: GlaxoSmithKline

Xuất xứ: Anh