Hiển thị kết quả duy nhất

Chlormadinon acetat

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Chlormadinone acetate

Tên danh pháp theo IUPAC

[(8R,9S,10R,13S,14S,17R)-17-acetyl-6-chloro-10,13-dimethyl-3-oxo-2,8,9,11,12,14,15,16-octahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthren-17-yl] acetate

Chlormadinone acetate thuộc nhóm nào?

Chlormadinone acetate là thuốc gì? Hormon giới tính và các chất điều hòa của hệ sinh dục

Mã ATC

G – Hệ tiết niệu sinh dục và hormone sinh dục

G03 – Hormon giới tính và các chất điều hòa của hệ sinh dục

G03D – Progestogen

G03DB – Dẫn xuất Pregnadien

G03DB06 – Chlormadinon

Mã UNII

SDS4N642GG

Mã CAS

1961-77-9

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C23H29ClO4

Phân tử lượng

404.9 g/mol

Đặc điểm cấu tạo

Chlormadinone acetate là một dẫn xuất progesterone là dạng muối Actetate của chlormadinone, một progestin tổng hợp có tác dụng kháng androgen và antigonadotropic.

Mô hình bóng và que

Mô hình bóng và dính của phân tử chlormadinone axetat
Mô hình bóng và dính của phân tử chlormadinone axetat

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 0

Số liên kết hydro nhận: 4

Số liên kết có thể xoay: 3

Diện tích bề mặt cực tôpô: 60,4

Số lượng nguyên tử nặng: 28

Số lượng nguyên tử trung tâm xác định được: 6

Liên kết cộng hóa trị: 1

Tính chất

Chlormadinone acetate có dạng tinh thể màu trắng đến vàng nhạt, không mùi. Điểm nóng chảy 212-214°C. Tan rất tốt trong cloroform, tan trong axetonitril ; ít tan trong ethanol và dietyl ete .

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Dạng bào chế Chlormadinone acetate
Dạng bào chế Chlormadinone acetate

Nguồn gốc

Vào năm 1961, Chlormadinone acetate lần đầu tiên được tổng hợp và tại Hoa Kỳ, Chlormadinone acetate được đưa trên sử dụng trên thị trường. Đến năm 1972, Chlormadinone acetate đã bị FDA rút lại quyết định phê duyệt việc sử dụng Chlormadinone acetate trong tất cả các sản phẩm. Chlormadinone axetat kết hợp với ethinyl estradiol (EE) trong ngừa thai từ năm 1999.

Dược lý và cơ chế hoạt động

Chlormadinone acetate hoạt động glucocorticoid yếu, hoạt tính kháng androgen, hoạt tínhprogestogen, antigonadotropic. Chlormadinone acetate có hoạt động và ái lực cao ở thụ thể progesterone. Chlormadinone acetate có tác dụng ngăn chặn các thụ thể androgen trong các cơ quan đích, chống estrogen, làm giảm hoạt động của 5 alpha-reductase trên da. Ngoài ra, Chlormadinone acetate còn làm giảm sản xuất androgen của tuyến thượng thận, buồng trứng do ức chế sự tiết gonadotropin. Chlormadinone acetate có tác dụng tránh thai hiệu quả nhờ cơ chế ức chế sự rụng trứng do Chlormadinone acetate ức chế sự phát triển và trưởng thành của nang trứng, ức chế hoặc phá vỡ sự tiết gonadotropin nội sinh đồng thời nó còn làm tăng độ nhớt của chất nhầy cổ tử cung, ức chế độ dày nội mạc tử cung. Chlormadinone acetate hoạt động bằng cách làm giảm hoạt động của 5alpha-reductase trên da, ngăn chặn các thụ thể androgen trong các cơ quan đích. Nó ức chế sự tiết gonadotropin và do đó làm giảm sản xuất androgen của buồng trứng và tuyến thượng thận. Chlormadinone acetate có hiệu quả tránh thai cao bằng cách ức chế sự rụng trứng nhờ khả năng ức chế hoặc ức chế độ dày nội mạc tử cung, phá vỡ sự tiết gonadotropin nội sinh và do đó ức chế sự phát triển và trưởng thành của nang trứng

Dược động học

Hấp thu

Chlormadinone acetate được dùng theo đường uống và được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn. Chlormadinone acetate đạt nồng độ ổn định trong huyết tương sau 7 ngày và Cmax đạt được khoảng 2ng/ml. Sinh khả dụng đường uống của Chlormadinone acetate là 100% và đạt nồng độ đỉnh sau 1-2 giờ uống.

Chuyển hóa

Chlormadinone acetate được chuyển hóa thông qua quá trình hydroxyl hóa, khử acetyl, khử và liên hợp ở gan. Các chất chuyển hóa chính của Chlormadinone acetate là 3β-OH-CMA, 2α-OH-CMA, 3α-OH-CMA và 2 chất chuyển hóa không hoạt tính.

Phân bố

Chlormadinone acetate liên kết với albumin, 96,6 đến 99,4% liên kết với protein.

Thải trừ

Chlormadinone acetate có chu kì bán thải 25 -34 giờ sau khi dùng 1 liều duy nhất và 34 – 39 giờ khi dùng đa liều. 33 đến 45% Chlormadinone acetate được bài tiết qua nước tiểu và 24 đến 41% qua phân.

Ứng dụng trong y học

  • Chlormadinone acetate được dùng cho phụ nữ để tránh thai, ngoài ra Chlormadinone acetate kết hợp với ethinylestradiol được sử dụng điều trị đau màng trong dạ con, đau bụng kinh, vô kinh thứ phát, chảy máu âm đạo, hypermenorrhea trong liệu pháp hormon mãn kinh kết hợp với một estrogen.
  • Chlormadinone acetate cũng được dùng trong điều trị thiếu hụt androgen trong điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính, ung thư tuyến tiền liệt, điều trị bệnh tuyến tiền liệt.
  • Chlormadinone acetate cũng có hiệu quả trong điều trị cho bệnh nhân có các tình trạng phụ thuộc androgen như rậm lông và rụng tóc, mụn trứng cá, bã nhờn.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: bất thường về kinh nguyệt,đau vú , buồn nôn, đau đầu và tiết dịch âm đạo
  • Tác dụng phụ khác giảm lông trên cơ thể,suy tuyến thượng thận và thay đổi chuyển hóa carbohydrate, rối loạn chức năng tình dục

Độc tính ở người

Việc dùng quá liều Chlormadinone acetate gây rối loạn chức năng tình dục ở bệnh nhân. Các nghiên cứu cho thấy liều Chlormadinone acetate 1.000 đến 2.000mg / ngày uống ở những người đàn ông bị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển, và qua tiêm bắp là 100 đến 500 mg/ngày, không có tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc độc tính được mô tả.

Tương tác với thuốc khác

Hiện nay các dữ liệu về tương tác của Chlormadinone acetate còn hạn chế.

Lưu ý khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng Chlormadinone acetate cho bệnh nhân bị suy thận, bệnh suy tim, đái tháo đường, động kinh, hen suyễn, đau nửa đầu, tiền sử trầm cảm.
  • Chlormadinone acetate có thể gây trầm trọng tình trạng giữ nước của cơ thể
  • Hiện nay tính an toàn của Chlormadinone acetate cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa rõ ràng vì vậy tránh dùng Chlormadinone acetate cho nhóm đối tượng này.

Một vài nghiên cứu của Chlormadinone acetate trong Y học

Nghiên cứu 1

Đánh giá về hiệu quả của việc chuyển thuốc tránh thai nội tiết tố sang thuốc tránh thai đường uống có chứa chlormadinone axetat. Nghiên cứu chuyển đổi biện pháp tránh thai

Switching hormonal contraceptives to a chlormadinone acetate-containing oral contraceptive. The Contraceptive Switch Study
Switching hormonal contraceptives to a chlormadinone acetate-containing oral contraceptive. The Contraceptive Switch Study

Nghiên cứu được tiến hành nhằm mục đích thu thập thông tin về những thay đổi trong kiểm soát chu kỳ, đau bụng kinh, tình trạng da liên quan đến androgen và khả năng dung nạp ở một nhóm lớn phụ nữ đã chuyển thuốc tránh thai đường uống sang 2,0 mg chlormadinone acetate /0,03 mg ethinylestradiol. Có tổng cộng 20.897 phụ nữ tham gia đánh giá lâm sàng có 16.781 phụ nữ chuyển từ biện pháp tránh thai khác. Kết quả cho thấy sau 1 thời gian chuyển sang điều trị chlormadinone acetate /0,03 mg ethinylestradiol những triệu chứng về kinh nguyệt không đều, đau đầu, căng vú, đau bụng kinh, vô kinh giảm đáng kể hay thậm chí khong gặp các tác dụng phụ này ở lượng lớn số phụ nữ tham giá nghiên cứu. Kết quả cho thấy khả năng dung nạp thuốc ở bệnh nhân tốt và được ưa dùng hơn so với việc dùng các biện pháp tránh thai trước đó. Kết luận cho thấy 2,0 mg chlormadinone acetate /0,03 mg ethinylestradiol được dung nạp rất hiệu quả trong việc giảm đau bụng kinh.

Nghiên cứu 2

Nghiên cứu về tác dụng của thuốc tránh thai bằng chlormadinone axetat đối với tâm trạng trầm cảm: phân tích dữ liệu từ bốn nghiên cứu quan sát

Effect of an oral contraceptive with chlormadinone acetate on depressive mood : analysis of data from four observational studies
Effect of an oral contraceptive with chlormadinone acetate on depressive mood : analysis of data from four observational studies

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu mô tả tác dụng lâm sàng của Chlormadinone acetate khi kết hợp với ethinylestradiol đối với các triệu chứng tâm trạng trầm cảm. Dữ liệu từ bốn nghiên cứu quan sát gần 50.000 phụ nữ đã được phân tích. Các nghiên cứu đã ghi nhận việc sử dụng Chlormadinone acetate 2 mg và ethinylestradiol 0,03 mg sẽ thúc đẩy cảm xúc hạnh ổn định và giảm sự thay đổi tâm trạng. Sự cải thiện tâm trạng trầm cảm đã được ghi nhận. Từ đó cho thấy Chlormadinone acetate 2 mg kết hợp với ethinylestradiol cải thiện triệu chứng tâm trạng trầm cảm.

Tài liệu tham khảo

  1. Thư viện y học quốc gia, Chlormadinone acetate , pubchem. Truy cập ngày 29/09/2023.
  2. Georg Schramm, Birgit Heckes (2007) Switching hormonal contraceptives to a chlormadinone acetate-containing oral contraceptive. The Contraceptive Switch Study ,pubmed.com. Truy cập ngày 29/09/2023
  3. Marie-Luise S Heskamp, Georg A K Schramm (2008) Effect of an oral contraceptive with chlormadinone acetate on depressive mood : analysis of data from four observational studies,pubmed.com. Truy cập ngày 29/09/2023

Thuốc tránh thai hàng ngày

Belara

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 200.000 đ
Dạng bào chế: viên nén bao phimĐóng gói: hộp 1 vỉ x 21 viên

Thương hiệu: Gedeon Richter Plc

Xuất xứ: Hungary