Mã tiền tử
Tên khoa học
Hạt chín khô của loài Strychnos nux-vomica L. (Mã tiền), họ Mã tiền (Loganiaceae)
Hạt chín khô của loài Strychnos nux-vomica L. (Mã tiền), họ Mã tiền (Loganiaceae)
Nguồn gốc
Hạt chín khô của loài Strychnos nux-vomica L. (Mã tiền), họ Mã tiền (Loganiaceae)
Vùng sản xuất
Chủ yếu ở Ấn Độ, Việt Nam và Thái Lan. Ở Trung Quốc, cầy được trồng chủ yếu ở đảo Hải Nam
Thu hái và chế biến
Thu hoạch và mùa Thu khi quả chín; tách hạt và phơi khô
Tính vị và công năng
Vị đắng; tính ấm; rất độc. Có tác dụng thông lạc, chỉ thống, tán kết, tiêu thũng
Đặc điểm dược liệu
Hình đĩa tròn, giống nút áo, thường hơi lồi ở một mặt, mặt kia lõm. Bể ngoài phủ đầy lông mịn màu nâu xám hoặc xanh xám. Lá mầm hình tim. Thể chất: cứng. Mùi: không rõ. Vị: rất đắng
Các đặc điểm chính phân biệt Mã tiền tử và Mã tiền Vân Nam
Loại | Mã tiền tử (Strychnos nux-vomica) | Mã tiền Vân Nam (S. wallichiana) |
Hình dạng | Hình đĩa tròn hoặc hình khuy áo | Hình trái xoan phẳng hơi cong không đều |
Mép | Nổi gờ lên, khá dày | Khá mỏng và cong nhẹ lên trên |
Lông | Màu nâu xám hoặc xanh xám | Màu vàng hoặc nâu xám nhạt |
Dược liệu Mã tiền tử
Dược liệu Mã tiền tử
Yêu cầu chất lượng
Theo kinh nghiệm dân gian, dược liệu thượng hạng là loại hạt to, nhân hạt dày với bề mặt nâu xám nhuốm màu xanh; lông tơ rậm, mỏng và thể chất cứng, khó vỡ
Chống thấp khớp, cải thiện bệnh trạng
Thương hiệu: Công ty dược phẩm Trung Ương 3 - Foripharm
Xuất xứ: Việt Nam