Ban Âu
Tên khoa học
Ban Âu có tên khoa học là Hypericum perforatum, thuộc họ Hypericaceae
Nguồn gốc
Ban Âu là một loại cây thân thảo có nguồn gốc từ Tây Á, châu Âu và Bắc Phi.
Đặc điểm thực vật
- Ban Âu là cây thân thảo, dạng bụi phân nhánh, cao từ 40 đến 80 cm.
- Thân và cành cây được phủ kín bởi lá. Lá cây hình thuôn dài, mép lá nhẵn, chiều dài từ 1-3 cm, chiều rộng khoảng 0,3-1 cm. Khi đưa lên ánh sáng sẽ thấy rõ các lá bị ngắt quãng bởi các đốm nhỏ, trong, mờ.
- Hoa màu vàng, 5 cánh, mọc ở phần trên của cây trưởng thành, rộng 1 đến 2 cm. Mép cánh hoa có những chấm đen. Cánh hoa khi bị dập nát tạo ra sắc tố màu đỏ như máu.
- Hoa tạo ra các quả nang chứa hạt nhỏ, màu nâu sẫm, vào cuối mùa hè.
Phân bố- Sinh thái
Ban Âu có nguồn gốc từ châu Âu, sau đó lan rộng và phổ biến sang các vùng ôn đới như chấu Á, châu Phi, Úc, Bắc Mỹ, Nam Mỹ. Loài cây này phát triển mạnh ngay cả trên vùng đất nghèo dinh dưỡng, thường được phát hiện ở đồng cỏ, bãi đất hoang, cánh đồng, ven đường, mỏ đá.
Thành phần hóa học
Thành phần hóa học của Ban Âu gồm nhiều hợp chất hóa học như tinh dầu dễ bay hơi, flavonoid, dẫn xuất anthraquinone (như naphthodianthrones), phloroglucinols prenyl hóa, tannin, xanthones, cùng nhiều thành phần chất dinh dưỡng khác.
Trong đó phloroglucinols, naphthodianthrones, flavonoid là thành phần quan trọng quyết định nhiều tác dụng dược lý của Ban âu. Các phloroglucinols bao gồm hyperforin. Các naphthodianthrones bao gồm hypericin và pseudohypericin. Các flavonoid bao gồm quercetin, quercitrin, rutin và hyperoside.
Tác dụng dược lý
Chống trầm cảm
Ban Âu có chứa thành phần Hypericin, có khả năng ức chế enzyme monoamine oxidase, hỗ trợ điều trị chứng trầm cảm. Ngoài ra, ban âu còn ức chế sự tái hấp thu dopamine, serotonin, noradrenaline, L-glutamate và acid γ-aminobutyric, có liên quan đến cơ chế điều trị trầm cảm. Một số thành phần khác của ban âu cũng cho thấy tác dụng chống trầm cảm như quercetin, luteolin và kaempferol.
Giảm đau
Một số nghiên cứu cho thấy khi sử dụng liều thấp chiết xuất khô Ban âu có tác dụng giảm đau cấp tính và giảm đau mạn tính, tác dụng này chủ yếu do thành phần hypericin và hyperforin.
Kháng khuẩn
Thành phần hyperforin có tác dụng kháng khuẩn đối với các chủng Staphylococcus aureus. Ngoài tác dụng kháng khuẩn, ban âu còn có khả năng kháng nấm, kháng nấm men.
Thành phần hypericin có tác dụng chống các chủng nấm gây bệnh như Trichophyton rubrum, Fusarium oxysporum, Microsporum canis, Pichia fermentans , Exophiala dermatitidis, Kluyveromyces marxianus, Candida albicans và Saccharomyces cerevisiae
Hypericin và hyperforin có tác dụng chống ký sinh trùng sốt rét và leishmaniosis.
Hypericin còn có tác dụng chống virus Herpes simplex, virus cúm A, viêm phế quản.
Cải thiện hội chứng chuyển hóa
Một số nghiên cứu thực hiện trên động vật bị hội chứng chuyển hóa và béo phì cho thấy việc bổ sung Ban âu giúp cải thiện quá trình chuyển hóa đường, cải thiện tình trạng kháng insulin.
Nghiên cứu trên động vật bị tăng lipid máu cho thấy chiết xuất ban âu làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần, giảm nồng độ LDL, nhưng không ảnh hưởng đến nồng độ HDL và triglycerid.
Ngoài ra, chiết xuất Ban âu còn giúp cải thiện chức năng gan, giảm tổn thương do quá trình oxy hóa.
Chống ung thư
Hypericin có trong Ban âu có hoạt tính chống lại dòng tế bào ung thư hắc tố và dòng tế bào ung thư vú. Cơ chế hoạt động có thể liên quan đến việc phá vỡ tính toàn vẹn màng tế bào, phân hủy phosphatidylserine, phá vỡ tế bào.
Ngoài ra hyperoside có trong loài thực vật cũng có tác dụng chống ung thư.
Thúc đẩy chữa lành vết thương
Các chế phẩm bôi ngoài da chứa thành phần chiết xuất ban âu giúp điều trị vết thương nhẹ, bỏng, vết da cháy nắng, vết xước, bỏng nhiệt, bầm tím, đau nhức cơ xương. Tác dụng này do các thành phần hypericin, isoquercitrin, rutin, hyperoside và epicatechin chịu trách nhiệm. Cơ chế làm lành vết thương có liên quan đến việc kích thích sản xuất collagen và kích thích sản xuất tế bào.
Tài liệu tham khảo
- Nobakht SZ, Akaberi M, Mohammadpour AH, Tafazoli Moghadam A, Emami SA. Hypericum perforatum: Traditional uses, clinical trials, and drug interactions. Iran J Basic Med Sci, ngày truy cập 07/01/2025.
- Klemow KM, Bartlow A, Crawford J, et al. Medical Attributes of St. John’s Wort (Hypericum perforatum) In: Benzie IFF, Wachtel-Galor S, editors. Herbal Medicine: Biomolecular and Clinical Aspects, ngày truy cập 07/01/2025.
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Việt Nam