nhathuocngocanh. ALGORITHM CÀI ĐẶT MÁY THỞ BAN ĐẦU CHO BỆNH NHÂN ARDS
Để tải file PDF, hãy click TẠI ĐÂY
Đặng Thanh Tuấn – Bệnh viện Nhi Đồng 1
Tiêu chuẩn chẩn đoán ARDS
Định nghĩa Berlin
The ARDS Definition Task Force. JAMA 2012;307(23):2526-2533
Cài đặt ban đầu bệnh nhân ARDS
Cài đặt máy thở cho bệnh nhân ARDS
Mục tiêu trao đổi khí, áp lực, VT
Đề xuất cài đặt ban đầu
Thông số | Đề xuất |
Chế độ thở | VCV lưu lượng giảm |
VT | 6 mL/kg PBW |
RR | 20 lần/phút |
Ti | 1 giây |
PEEP | 8-10 cm H2O |
FiO2 | 100% |
Pmax | 40 cm H2O |
Thực hiện cài đặt máy thở
Bước 1: Tính cân nặng dự đoán
- Tính cân nặng dự đoán (Predicted Body Weight)
Nam = 50 + 0,91 x [chiều cao (cm) – 152,4]
Nữ = 45,5 + 0,91 x [chiều cao (cm) – 152,4]
- Dùng mdcalc.com:
Nhập giới tính
Nhập chiều cao (cm)
Cho kết quả IBW (kg)
Bước 2: Chọn mode
- VCV
Đảm bảo VT
Dễ gây mất đồng bộ vì cài VT thấp
- PCV
Ít xảy ra mất đồng bộ (VT cao khi BN có tự thở)
Chọn PCV khi mất đồng bộ nặng
- PRCV
Đảm bảo VT hơn so với PCV
Nên chọn nếu dùng quen PCV
2A: chức năng Flow adaptation/VCV
2B: Chọn dạng sóng lưu lượng giảm
2B: VCV chọn lưu lượng vuông vs giảm
So với VCV lưu lượng vuông, dạng lưu lượng giảm cho phép PIP thấp hơn và MAP cao hơn
2C: So sánh PCV và VCV
2D: Cơ chế hoạt động của PRVC
Thực hiện kiểu thở áp lực (PC)
Máy thực hiện NHỊP THỞ THỬ để đo thông số cơ học phổi.
Từ nhịp 2nd : PCV với Pinsp tính toán để đạt VT mục tiêu
Các nhịp thở sau, áp lực Pinsp do máy tự điều chỉnh:
- Nếu VT đạt > VT mục tiêu: Pinsp giảm ± 3 cmH2O
- Nếu VT chưa đạt VT mục tiêu: Pinsp tăng ± 3 cmH2O
- Giới hạn trên của PIP = Plimit – 5 cmH2O
2D: Cơ chế hoạt động của PRVC
2D: Khuyết điểm của PRVC
Bước 2: Kết luận chọn mode thở gì?
- Nên chọn VCV với lưu lượng giảm hoặc
Bước 3: Giữ Pplat ≤ 28 cmH2O
- Plateau pressure: đo bằng thủ thuật “Insp. Hold” hoặc theo dõi liên tục bằng cài đặt pause time
Thủ thuật Inspiratory Hold
Lưu ý: kết quả đo Pplat không phụ thuộc mode thở, dạng sóng lưu lượng:
- VCV lưu lượng vuông
- VCV lưu lượng giảm
- PCV
- PRVC
Plateau pressure trong VCV
Theo dõi Pplat bằng cài Tpause
Cài Tpause là 30% của Ti
- Tpause vẫn nằm trong Ti ⇒ cài Tpause làm ngắn Ti flow, hậu quả:
- Tăng lưu lượng đỉnh
- Tăng PIP, Pplat (gây báo động áp lực cao)
- Tăng MAP (có lợi)
- ± mất đồng bộ
Xử trí Pplat
- Mục tiêu Pplat ≤ 28 cmH2O ⇒ kiểm tra Pplat mỗi 4 giờ hoặc sau mỗi lần thay đổi thông số PEEP, VT
- Nếu Pplat ≤ 28 cmH2O:
Tiếp tục với VT 6 ml/kg
Nếu Pplat > 28 cmH2O ⇒ giảm VT mỗi bậc 0,5 – 1 ml/kg cho đến khi Pplat ≤ 28 cmH2O hoặc VT tối thiểu = 4 ml/kg
Bước 3’: Tính Driving pressure
- Driving pressure =ΔP = Pplat – PEEP
- Khuyến cáo: driving pressure ≤ 15 cm H2O
- Nên nhớ:
Cstat = VTE/ΔP, hay
ΔP = VTE/Cstat
- Nếu driving pressure > 15 cm H2O:
Giảm VT cài đặt
Cải thiện Cstat bằng cách huy động phế nang (tăng PEEP, SI)
Bước 4: Điều chỉnh tần số theo VT
- Thể tích phút: V̇ E = RR x VT
- Người bình thường (50 kg PBW):
Cài RR = 15 lần/phút và VT = 8 ml/kg
V̇ E = RR x VT = 15 x 0,4 = 6 L/phút
Theo lý thuyết: V̇ E = 100 mL/kg/phút
- Bệnh nhân ARDS:
Nếu VT = 6 ml/kg, RR = V̇ E/VT = 6/0,3 = 20 lần/phút
Nếu VT = 5 ml/kg, RR = V̇ E/VT = 6/0,25 = 24 lần/phút
Nếu VT = 4 ml/kg, RR = V̇ E/VT = 6/0,2 = 30 lần/phút
Lưu ý khi tăng tần số thở
- Tốt nhất giữ nguyên Ti = 1 giây khi tăng tần số
Khi giảm Ti có thể gây tăng Ppeak và Pplat
Cách thực hiện:
Máy PB 840: không thay đổi các thông số còn lại khi tăng RR
Máy Servo I, GE R860: tăng RR và chỉnh tỷ lệ I:E để Ti = 1 giây
- Không đảo ngược tỷ lệ I:E quá 1:1
- Không gây bẫy khí
Nhìn lưu lượng thở ra: Te còn dư hay không?
Cảnh giác bẫy khí khi tăng tần số
Khi có bẫy khí phải giảm RR xuống cho đến khi hết bẫy khí
Nếu RR tăng do bệnh nhân tự thở nhiều: tăng liều an thần/giãn cơ
Bước 5: Điều chỉnh oxygen hóa máu
Tác dụng của PEEP
Tác dụng có ích:
- Tăng áp lực đường thở trung bình (MAP)
- Giữ phổi mở, phục hồi FRC, ngăn ngừa xẹp phổi
- Giảm Pplat, ΔP
Tác dụng bất lợi: “overdistention”
- Barotrauma
- Ảnh hưởng huyết động
Bảng PEEP/FiO2 theo ARDSnet
ARDS nhẹ (P/F 200 – 300) | ||||||||||||||
FiO2 | 0.3 | 0.4 | 0.4 | 0.5 | 0.5 | 0.6 | 0.7 | 0.7 | 0.8 | 0.8 | 0.9 | 0.9 | 0.9 | 1.0 |
PEEP | 5 | 5 | 8 | 8 | 10 | 10 | 10 | 12 | 12 | 14 | 14 | 16 | 18 | 20-24 |
ARDS trung bình/nặng (P/F < 200) | ||||||||||||||
FiO2 | 0.3 | 0.3 | 0.4 | 0.4 | 0.5 | 0.5 | 0.7 | 0.7 | 0.8 | 0.8 | 0.9 | 0.9 | 0.9 | 1.0 |
PEEP | 12 | 14 | 14 | 16 | 16 | 18 | 18 | 20 | 20 | 22 | 22 | 24 | 24 | 24 |
Mục tiêu: SpO2 = 88 – 95% (PaO2 = 55 – 80 mmHg)
Khí máu < mục tiêu: lên 1 bước
Bảng PEEP/FiO2 theo ARDSnet
- Với PEEP = 8-10 cm H2O và FiO2 = 100% có sẳn
- Tăng dần PEEP 2 cm H2O mỗi 5 – 10 phút cho đến khi SpO2 lọt vào 88 – 95%
- Sau đó SpO2 cải thiện hơn (> 95%) thì giảm dần FiO2
- Đến khi FiO2 và PEEP gặp nhau thì trượt cùng cặp
- Mỗi lần có khí máu nên đánh giá lại tỷ lệ P/F
Cài PEEP theo bảng PEEP/FiO2
- Thống nhất trong khoa
- Hiệu quả
- Không phù hợp tất cả
- Những bệnh nhân không đáp ứng với cài PEEP theo bảng cần cá nhân hóa:
- Mức độ Compliance trên Respiratory Mechanic
- Dạng tổn thương phổi trên X quang
Bước 6A: Thuốc an thần + giảm đau
Thuốca | Khởi phát (ph) | Hết tác dụng | Giảm đau | An thần sâub | Ức chế hô hấp | Nguy cơ sảng | Nguy cơ ngưng thuốc | Liều |
Fentanyl | 1–2 | 1–4 h | + + + | N | Y | + | + + | 0.3–0.5 mcg/kg IVP q1-2 h ± 0.7–10 mcg/kg/h |
Morphine | 5–10 | 3–5 h | + + + | N | Y | + | + | 2–5 mg IVP q1-
2 h ± 2–30 mg/h |
Dexmedetomi-dine | 15–20 | 60–90 min |
+ |
N |
N | _ |
++ |
0.2–1.5 mcg/kg/h |
Midazolam | 2–5 | 1–72 hrd | – | Y | Y | + + + | + + | 1–10 mg/h |
Propofol | 0.5–1 | 5–10 min | – | Y | Y | + | – | 10–250 mg/h |
Ketamine
60 min |
15–20 | 30– | + + + | Y | N | ++ | + | 1–3 mg/kg/h |
Bước 6B: Thuốc giãn cơ
- Cân nhắc dùng giãn cơ khi:
Bệnh nhân vẫn thở chống máy mặc dù đã dùng an thần liều cao;
P/F < 150 mmHg;
- Bệnh nhân nên được duy trì giãn cơ thở hoàn toàn theo máy trong 48 giờ đầu.
Liều thuốc giãn
Thuốc
duy trì |
Pha loãng
Điều chỉnh liều |
Liều ban đầu và truyền | Điều chỉnh liều |
Atracurium ống
50mg/5mL |
SS/D5%. 0,2 – 1mg/mL
Tối đa 5mg/mL; |
Liều ban đầu: 0,4 –
0,5mg/kg |
RF hoặc LF: không cần điều
chỉnh |
Vecuronium lọ 10mg | Pha lại mỗi lọ bằng 10mL nước cất
SS, D5%, Ví dụ: 5 ống (50mg) + 100mL SS (thể tích cuối cùng 150mL) |
Liều ban đầu: 0,08 –
0,1mg/kg Duy trì: 0,8 – 1,7mcg/kg/phút |
RF hoặc RF khẩn cấp cấp tính: liều tối thiểu do nguy cơ tích lũy |
Rocuronium ống
50mg/5mL |
SS, D5%
0,5 và 2mg/mL Ví dụ: 4 ống (200mg) + 100mL SS (thể tích cuối cùng 120mL) |
Liều ban đầu: 0,06 – 1mg/kg
Duy trì: 8 – 12mcg/kg/phút |
RF hoặc LF: không cần điều
chỉnh |
Ống Pancuronium 4mg/2mL | SS, D5%
Ví dụ: 10 ống (40mg) + 100mL SS (thể tích cuối cùng 120mL) |
Liều ban đầu: 0,04 – 0,1mg/kg
Duy trì: 1 – 2mcg/kg/phút |
RF: nguy cơ tích lũy |
Điều chỉnh máy thở theo khí máu
Mục tiêu khí máu
Vấn đề 1: Xử trí thông tin
Do PEEP huy động phế nang + thuốc an thần/giãn cơ điều chỉnh đồng bộ BN-máy thở
Nếu Pplat < 25 cmH2O và VT < 6 ml/kg ⇒ tăng VT mỗi bậc 1 ml/kg cho đến khi Pplat ≠ 28 cmH2O hoặc VT = 6 ml/kg
Điều chỉnh giảm bớt tần số tương ứng nếu cần
Nếu Pplat < 28 cmH2O và có mất đồng bộ ⇒ tăng tăng VT mỗi bậc 1 ml/kg cho đến 7-8 ml/kg miễn rằng Pplat còn < 28 cmH2O
Xem lại các dạng mất đồng bộ điển hình
Xử trí ứ CO2
Thông khí phế nang:
V̇ A = RR x (VT – VD)
Nếu bệnh nhân ứ CO2:
- Tăng VT (nếu khả thi)
- Tăng tần số (cảnh giác bẫy khí)
- Giảm khoảng chết cơ học
VTE là VT bệnh nhân nhận được
2 trường hợp điển hình có VTE << VTI:
- Thất thoát (leak)
- Báo động áo lực cao (high airway pressure alarm)
Permissive Hypercapnia
- Định nghĩa
Là biện pháp giới hạn thông khí tránh quá căng phế nang (overdistention) và tổn thương phổi (VILI)
Trị số PaCO2 cho phép tăng cao hơn mức bình thường
Trị số pH cho phép giảm thấp hơn bình thường
Hầu hết chấp nhận pH ≥ 7.20-7.25
- PaCO2 thường kèm theo ↓PaO2
Cần điều chỉnh FiO2 và theo dõi sát
- PaCO2 kích thích trung khu hô hấp -> bệnh nhân thường trigger máy nhiều
Cho thuốc an thần/giãn cơ thích hợp
- pH < 7,2 có thể điều chỉnh bằng cách
Tăng tần số đến mức cho phép (tránh bẫy khí)
Tăng VT đến 8 mL/kg PBW nếu Pplat < 28 cm H2O
Vấn đề 2: Xử trí oxygen hóa
Mục tiêu oxygen hóa ở BN ARDS:
- SpO2 88 – 95%
- PaO2 55 – 80 mm Hg
Thông số thở máy ảnh hưởng lên oxygen hóa:
- FiO2
- MAP (PEEP, Ti [I:E ratio], dạng sóng lưu lượng)
Cá nhân hóa cài đặt PEEP
Phương pháp tăng dần: hiệu quả vừa phải
Phương pháp giảm dần: sau khi thực hiện mở phổi
Đánh giá dựa vào:
- Cơ học phổi: Pplat, Cstat/dyn
- Oxygennation (SpO2, PaO2, PaCO2)
Điều kiện để làm thử nghiệm PEEP
- Bệnh nhân:
Ổn định huyết động: HA trung bình > 60 mmHg, và PPV < 13%
An thần mức độ ngưng thở để đồng bộ
- Đường thở:
Thông đường thở: hút đàm sạch
Đường thở kín: bơm bóng chèn đủ áp lực
Cài PEEP tăng dần
- Theo hướng dẫn của Hess & Kacmarek (Essentials of Mechanical Ventilation – 2019)
- Phương pháp tăng dần PEEP và dựa trên compliance tốt nhất.
- Tidal volume đặt 6 mL/kg và PEEP tăng mỗi 2 – 3 cm H2O, 3 – 5 phút mỗi bước. Đo Pplat, compliance, SpO2, và HA.
- PEEP tốt nhất được xác định ở mức compliance tốt nhất và Pplat ≤ 30 cm H2O.
Thực hiện thử nghiệm PEEP tăng dần
Giờ | PEEP | M | HA | SpO2 | Pplat | Cdyn |
09:00 | 8 | 130 | 130/70 | 86 | 25 | 20 |
09:05 | 10 | 126 | 125/75 | 90 | 26 | 23 |
09:10 | 12 | 124 | 120/78 | 92 | 27 | 26 |
09:15 | 14 | 116 | 120/80 | 95 | 28 | 30 |
09:20 | 16 | 126 | 116/83 | 97 | 30 | 27 |
09:25 | 18 | 130 | 112/82 | 98 | 33 | 25 |
Xử trí giảm oxy máu kháng trị
Ngoại trừ PEEP và FiO2, còn có thể áp dụng:
- Nằm sấp
- Huy động phế nang
- Thuốc giãn mạch phổi dạng hít (iNO, Epoprostenol)
- APRV
- HFOV
Tư thế nằm sấp
- Các tác dụng tốt của nằm sấp:
- Cải thiện mở phổi.
- Cải thiện tỉ lệ thông khí/tưới máu.
- Giảm căng chướng phế nang.
- Giảm đáp ứng viêm do giảm lực xé và căng.
- Dẫn lưu chất tiết vùng phổi sau và dưới.
- Giảm tổn thương phổi do thở máy
- Tử vong theo phân nhóm:
- Nằm sấp thực hiện trong vòng 48 giờ [5 thử nghiệm, 1024 người, RR 0,75 (95% CI 0,59 – 0,94)];
- Nằm sấp trong > 16 giờ mỗi ngày [5 thử nghiệm, 1005 người, RR 0,77 (95% CI 0,61 – 0,99)];
- Nhóm thiếu oxy máu trầm trọng [6 thử nghiệm, 1108 người, RR 0,77 (95% CI 0,65 – 0,92)].
Để nằm sấp thành công
- ARDS nặng: P/F ratio £ 150 mmHg
- Ở giai đoạn sớm: £ 48 giờ
- Thời gian nằm sấp đủ dài: ≥ 16 giờ/ngày
- Những khó khăn:
- Nhân lực cần huấn luyện, tốn nhân lực
- Kèm theo thuốc an thần/giãn cơ
- Bệnh nhân thường kèm nhiều thủ thuật khác
Khái niệm về mở phổi
3 bước để mở
Vượt qua áp lực mở tới hạn trong thì hít vào => Duy trì mức áp lực mở trong 1 thời gian đủ => Áp dụng mức PEEP đủ trong thì thở ra dài =>Mở phổi.
Chọn lựa bệnh nhân
Mở phổi nào có hiệu quả ?
Liên quan đến ARDS |
|
Thời điểm | ARDS – Sớm > ARDS muộn
(viêm) (xơ hóa) |
Bệnh nguyên | Ngoài phổi >Tại phổi
(phổi xẹp) (phổi đông đặc) |
Phân bố của thâm nhiễm | Lan tỏa > Khu trú |
Compliance thành ngực | Thành ngực đàn hồi > thành ngực cứng
Béo phì Tràn dịch màng phổi Chướng bụng
|