Biên soạn: Dược sĩ Lê Thị Mỹ, Khoa Dược, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.
Hiệu đính: PGS. TS. Nguyễn Thành Hải, Bộ môn dược lâm sàng, Trường Đại học Dược Hà Nội.
Dược sĩ Điều Thị Ngọc Châu, Khoa Dược, Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội.
Nguồn: Khoa Dược, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.
Kháng thể đơn dòng
Liệu pháp mới – kháng thể đơn dòng đang góp phần làm phong phú nguyên lý đa mô thức trong điều trị ung thư tại một số bệnh viện lớn ở nước ta hiện nay. Hệ thống danh pháp các tác nhân sinh học được thành lập năm 2008 theo hệ phống phân loại INN (International Nonproprietary Name) của WHO [1] và được sửa đổi vào năm 2017 [2]. Danh pháp các kháng thể đơn dòng (monoclonal antibodies) giúp chúng ta định hướng đến bản chất và đích đến của tác nhân sinh học.
Phần đuôi (-mab) trong kháng thể đơn dòng được sử dụng cho tất cả các sản phẩm có chứa vùng biến đổi imunoglobulin nơi liên kết với các mục tiêu xác định. Tóm lại, mỗi danh pháp kháng thể đơn dòng được đặt ra đều có quy tắc chung, được cấu tạo nên từ 4 thành phần.
* Tiền tố: Được đặt ngẫu nhiên hoặc bản quyền để phân biệt các chất với nhau
* Gốc từ A: chỉ đích mà tác nhân sinh học hướng tới
Gốc từ A | Đích tác dụng | Ý nghĩa | Ví dụ | |
Năm 2009 | Năm 2017 | |||
-b(a)- | bacterial | vi khuẩn | -bumab/-bixumab | |
-c(i)- | cardiovascular | hệ tim mạch | -cizumab | |
-f(u)- | -fung- | fungal | nấm | -fuzumab/-fumab |
-k(i) | interleukin | interleukin | -kiximab/-kumab | |
-l(i)- | immunomodulating | Tác nhân điều hòa miễn dịch | -liximab/-lumab | |
-ne- | neural | hệ thần kinh | -nezumab/-numab | |
-s(o)- | -os- | bone | xương | -somab/-sumab |
-tox(a) | toxin | độc tố | ||
-t(u)- | -t(a) | tumour | khối u | -tuzumab/-tumab /-/-/-/-tomab |
-v(i) | viral | virus | -vizumab/-vumab |
* Gốc từ B: chỉ ra nguồn gốc của kháng thể đơn dòng
Gốc từ B | Nguồn gốc | Ý nghĩa |
-a-/-axo-/-e-/-o- | rat/mouse/hamster | Các loại chuột |
-i- | primate | Động vật linh trưởng |
-xi-/-xizu- | chimeric | Khảm (vùng Fab từ chuột, vùng Fc từ người) |
-zu- | humanized | Đa phần từ người hay được “nhân hóa”, “người hóa” (3 vùng hypervariable từ chuột, các vùng còn lạitừ người). |
-u- | fully human | Hoàn toàn từ người |
Dưới đây là một số minh họa về thuốc kháng thể đơn dòng bệnh viện đang sử dụng để gợi ý về đích tác dụng và nguồn gốc kháng thể.
Tương tự các thuốc như:
- RiTUXImab, CeTUXImab: Kháng thể đơn dòng khảm và đánh vào các khối u.
- PembroLIZUmab, AtezoLIZUmab: kháng thể đơn dòng đa phần từ người, đích nhắm tới các phân tử điều hoà miễn dịch (cụ thể trong trường hợp này là ức chế liên kết trục PD-1/PD-L1: Pembrolizumab ức chế thụ thể PD-1 trên bề mặt tế bào lympho T còn Atezolizumab ức chế thụ thể PD-L1 trên tế bào khối u).
- DurvaLUmab: kháng thể đơn dòng hoàn toàn từ người, đích nhắm tới các phân tử điều hoà miễn dịch (thụ thể PD-L1).
Tài liệu tham khảo
1. WHO (2009), “General policies for monoclonal antibodies”.
2. WHO (2017), “Revised monoclonal antibody (mAb) nomenclature scheme”.