Stearyl Alcohol
Đặc điểm của Stearyl Alcohol?
Stearyl Alcohol là gì?
Stearyl Alcohol hay còn có tên gọi khác là Octadecan-1-ol, là một loại rượu béo chuỗi dài, có nhóm hydroxy tại vị trí 1C của một chuỗi bão hòa không phân nhánh gồm 18 nguyên tử C. Stearyl Alcohol có vai trò tham gia các quá trình chuyển hóa của con người, thực vật, tảo.
Theo Dược điển châu Âu phiên bản 9.2, Stearyl Alcohol là hỗn hợp các loại rượu rắn chứa không ít hơn 95% 1-octadecanol, C18H380 có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật.
Theo Dược điển Mỹ, Stearyl Alcohol chứa không ít hơn 90% và không nhiều hơn 102% 1-octadecanol, lượng còn lại bao gồm các loại rượu liên quan.
Về phân loại, Stearyl Alcohol thuộc nhóm chất làm mềm, chất nhũ hóa, chất tăng độ nhớt.
Danh pháp quốc tế
Stearyl Alcohol
Công thức hóa học/phân tử
C18H38O
Tính chất
Đặc tính | Đặc điểm |
Nhiệt độ tự bốc cháy | 450 độ C |
Điểm sôi | 210,5°C ở 2 kPa (15 mmHg) |
Điểm chớp cháy | 191°C (cốc hở) |
Điểm đóng băng | 55-57°C |
Điểm nóng chảy | 59,4-59,8°C đối với vật liệu tinh khiết |
Chiết suất | 1,4388 ở 60°C |
Độ hòa tan | Tan trong clorofom, hexan, axeton, propylen glycol, etanol (95%), ete, benzen và dầu thực vật; thực tế không tan trong nước. |
Áp suất hơi | 133,3 Pa (1 mmHg) |
Cảm quan
Stearyl Alcohol dạng mảnh, vảy hoặc hạt cứng, màu trắng, có vị nhạt và mùi đặc trưng.
Dạng bào chế
Stearyl Alcohol được sử dụng làm tá dược trong các loại kem bôi da, thuốc mỡ bôi da,…
Một số sản phẩm chứa Stearyl Alcohol như AseMylove 5%, Aciclovir 5% HDPharma,…
Stearyl Alcohol có tác dụng gì?
- Ứng dụng làm tá dược trong các loại kem và thuốc mỡ bôi ngoài da và âm đạo với vai trò là tác nhân làm cứng.
- Làm tăng độ ổn định của nhũ tương nhờ tăng độ nhớt của nhũ tương.
- Có đặc tính làm mềm, nhũ hóa yếu, làm tăng khả năng giữ nước của thuốc mỡ.
- Được sử dụng trong viên nang giải phóng chậm, viên nén, thuốc đạn.
- Được nghiên cứu để sử dụng trong các hệ thống phân phối thuốc dạng gel hydrogel, dạng vi cầu, dạng không giải phóng ở dạ dày.
- Chất tăng cường thẩm thấu qua da
- Chất thay thế cho cholesterol như tác nhân ổn định màng liposome.
Độ ổn định và điều kiện lưu trữ
Stearyl Alcohol ổn định trong điều kiện acid và kiềm, thường không bị ôi. Nguyên liệu này nên được bảo quản trong hộp đậy kín ở nơi khô ráo và thoáng mát.
Sự không tương thích
Stearyl Alcohol không tương thích với các chất oxy hóa mạnh và acid mạnh.
Phương pháp sản xuất
Stearyl Alcohol được điều chế từ dầu cá nhà táng nhưng hiện nay phần lớn được điều chế tổng hợp bằng cách khử etyl stearat bằng liti nhôm hydrua.
An toàn
Stearyl Alcohol được đánh giá là an toàn, không gây độc hại. Tuy nhiên, một số các phản ứng bất lợi của Stearyl Alcohol trong các chế phẩm bôi ngoài da đã được ghi nhận: mề đay, quá mẫn. Tình trạng này có thể do các tạp chất trong Stearyl Alcohol gây ra chứ không phải do Stearyl Alcohol.
Liều Stearyl Alcohol gây tử vong cho người khi dùng đường uống có thể trên 15 g/kg.
Tài liệu tham khảo
- National Center for Biotechnology Information (2024). PubChem Compound Summary for CID 8221, Stearyl Alcohol, truy cập ngày 28/12/2024.
- Sổ tay tá dược Paul J. Sheskey, Walter G. Cook,Colin G. Cable – Handbook of Pharmaceutical Excipients (2017), Stearyl Alcohol, trang 934-935, truy cập ngày 28/12/2024.
- Nishioka K, Koizumi A, Takita Y. Seven cases of contact dermatitis due to stearyl alcohol contained in topical medications. J Dermatol, truy cập ngày 28/12/2024.
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam