Propylene Glycol
Đặc điểm của Propylene Glycol
Propylene Glycol là tá dược gì? có phải là cồn không?
Propylene Glycol là một loại cồn (hoặc rượu) có nguồn gốc từ dầu mỏ. Tá dược này được dùng để làm dung môi hoặc chất bảo quản ở dược phẩm, ngoài ra còn được sử dụng trong mỹ phẩm và ngành thực phẩm.
Tên gọi khác
Một số tên gọi khác của Propylene Glycol như 1,2-dihydroxypropane, Trimethyl glycol, 1,2-propanediol và Methyl glycol.
Công thức hóa học/phân tử
C3H8O2.
CH3CHOHCH2OH.
Danh pháp quốc tế (IUPAC name)
propane-1,2-diol.
Tính chất vật lý
Trọng lượng phân tử: 76,09 g/mol.
Điểm sôi: 370,8°F ở 760 mmHg (188°C).
Điểm nóng chảy: -76°F (-59°C).
Độ tan: Tan được trong nước, Aceton, Ethanol, tan trong Benzen. Có thể trộn lẫn vào Cloroform và Aceton. Hòa tan trong Ether.
Phân hủy: Khi phân hủy Propylene Glycol, sản phẩm thải ra là các khí, khói cây gây khó chịu cho con người.
Độ nhớt: 0,581cP ở 20 °C.
Hằng số phân ly pKa: 14,9.
Nhiệt độ tự bốc cháy: 420°C.
Cảm quan
Propylene Glycol tồn tại ở dạng lỏng nhớt, không có màu, thực tế không có mùi và không có vị.
Dạng bào chế
Kem bôi.
Siro.
Viên sủi.
Dung dịch uống.
Viên nén.
Serum,…
Propylene Glycol có tác dụng gì?
Propylene Glycol có đặc tính làm tăng khả năng hòa tan của những hoạt chất khó tan ở trong nước. Nhờ nó nó giúp cải thiện khả năng thậm nhập của sản phẩm, đặc biệt là các sản phẩm dùng ngoài da. Bên cạnh đó, Propylene Glycol có đóng góp tác động kháng khuẩn, hỗ trợ tăng cường chức năng của các chất bảo quản trong công thức bào chế.
Trong công thức cấu tạo của Propylene Glycol còn chứa nhóm OH, bởi vậy mà Propylene Glycol có thể trở thành tác nhân giữ nước, giữ ẩm tốt.
Mặt khác, Propylene Glycol còn giúp cải thiện kết cấu, hương vị, tăng cường liên kết các thành phần, ngăn ngừa tình trạng vón cục và làm ổn định sản phẩm.
Ứng dụng của Propylene Glycol
Propylene Glycol trong dược phẩm
Trong dược phẩm, Propylene Glycol vừa có vai trò là dung môi hòa tan, vừa có chức năng là một chất bảo quản. Khả năng hòa tan của Propylene Glycol tốt hơn so với Glycerin, nó hòa tan được khá nhiều hoạt chất, trong đó có rất nhiều chất khó hòa tan trong nước.
Mặt khác, Propylene Glycol có khả năng kháng khuẩn, kháng nấm men nên giúp phòng ngừa vi khuẩn, nấm men phát triển.
Propylene Glycol có tác dụng gì trong mỹ phẩm?
Propylene Glycol là nguyên liệu của mỹ phẩm, ở trong mỹ phẩm, nó có nhiều tác động khác nhau như:
- Propylene Glycol giúp giữ ẩm cho sản phẩm, tăng cường tác động cấp ẩm, dưỡng ẩm cho da,
- Hỗ trợ tăng cường hiệu quả của sản phẩm: Propylene Glycol giúp tăng khả năng thâm nhập của các hợp chất vào bên trong da.
- Góp phần vào tác dụng của sản phẩm: Propylene Glycol hỗ trợ cải thiện tình trạng da khô rát, nứt nẻ, giảm mụn trứng cá và phòng ngừa dấu hiệu lão hóa ở da.
- Ngoài ra, Propylene Glycol còn có các vai trò khác như dung môi, chất duy trì chất lượng của mỹ phẩm, chất tạo mùi hương, chất dưỡng da và chất giảm độ nhớt của sản phẩm.
Hiện có nhiều sản phẩm đang sử dụng Propylene Glycol như dầu gội, dầu xả, kem dưỡng ẩm,…
Propylene Glycol trong thực phẩm
Propylene Glycol tăng hạn dùng cho thực phẩm bằng cách ức chế sự sinh sôi của vi khuẩn, nấm mốc. Ngoài ra nó còn giúp hòa tan các loại gia vị, hương liệu hoặc phẩm màu.
Hiện nay, Propylene Glycol đang được sử dụng trong sản xuất đồ đóng hộp, bánh kẹo, phô mai, đồ uống, nước súp,…
Propylene Glycol có độc không?
Theo cục quản lý Dược phẩm, Thực phẩm đến từ Mỹ là FDA đã phân loại Propylene Glycol vào nhóm phụ gia an toàn được phép sử dụng trong thực phẩm. Tuy nhiên, Propylene Glycol vẫn có nguy cơ gây kích ứng cho da và mắt.
Khi tiếp xúc bằng cách hít phải, Propylene Glycol có thể gây ho, khô họng. Khi tiếp xúc với mắt có thể gây tình trạng ngứa, khô mắt và đau nhức.
Đánh giá về độc tính của Propylene Glycol trên động vật:
- LD50 ở chuột, tiêm trong phúc mạc: 6660mg/kg.
- LD50 ở chuột, tiêm dưới da: 22500mg/kg.
- LD50 ở chuột, đường uống: 21000-33700mg/kg.
Phương pháp sản xuất
Hiện nay, quy trình công nghiệp để sản xuất Propylene Glycol là phương pháp thủy phân thực tiếp Propylene Oxide với nước. Sản phẩm tạo ra gồm có Propylene Glycol 20%, Dipropylene Glycol 1,5% và có một lượng nhỏ Polypropylene Glycol.
Sau đó tiến hành tinh chế để thu được Propylene Glycol.
Ngoài Propylene Glycol còn có thể thu được từ Glycerol (sản phẩm phụ từ quá trình sản xuất Biodiesel).
Độ ổn định và điều kiện bảo quản
Propylene Glycol ổn định trong điều kiện bảo quản mát, để trong bình đậy kín. Tuy nhiên khi để Propylene Glycol ở nhiệt độ cao, ngoài trời sẽ có xu hướng oxy hóa, sản phẩm của quá trình oxy hóa gồm có Acid Acetic, Acid Lactic, Propionaldehyd và Acid Pyruvic.
Propylene Glycol ổn định về mặt hóa học dù trộn vào Ethanol 95%, Nước, hay Glycerin.
Có thể khử trùng dung dịch trong nước của Propylene Glycol bằng cách hấp có áp suất.
Biện pháp an toàn lao động
Khi làm việc với Propylene Glycol, cần có biện pháp phòng ngừa cháy nổ, không được hút thuốc, ăn uống trong khu vực làm việc. Trang bị các trang phục bảo hộ như đeo kính, đeo găng tay. Không gian sản xuất cần có hệ thống thông gió.
Tài liệu tham khảo
Chuyên gia của Pubchem (2024), Propylene Glycol, Pubchem. Truy cập ngày 28/12/2024.
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Đan Mạch
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Pháp
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: USA
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Úc
Xuất xứ: Nhật Bản
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam