Nipasol (Propylparaben)
Đặc điểm của Nipasol
Nipasol là gì?
Nipasol còn có tên gọi khác là Propylparaben, nó là 1 trong 3 dạng thường gặp của Paraben. Thường được sử dụng làm chất bảo quản trong dược phẩm, mỹ phẩm.
Trong tự nhiên, Propylparaben có thể tìm thấy trong lúa mạch, rau quả, nho,…
Công thức hóa học/phân tử của Nipasol
C10H12O3.
Danh pháp quốc tế (IUPAC name)
propyl 4-hydroxybenzoate.
Tính chất vật lý
Trọng lượng phân tử: 180,20 g/mol.
Điểm nóng chảy: 95-98°C.
Điểm sôi: 294 đến 295°C.
Độ hòa tan: Tan nhẹ trong nước sôi, tan trong Ethanol, Etyl Ete, tan ít trong Cloroform.
Phân hủy: Trong quá trình phân hủy Propylparaben có thể thải ra khí và khói cay nồng.
Hằng số điện môi: 16,3.
Cảm quan
Nipasol tồn tại ở dạng tinh thể không có màu, hoặc bột màu trắng, hoặc dưới dạng cục màu trắng. Không có mùi hoặc có hương thơm thoang thoảng. Mang độc tính thấp, không có vị (có thể làm tê lưỡi).
Dạng bào chế
Viên nang.
Gel.
Siro.
Hỗn dịch uống.
Dung dịch uống,…
Nipasol (Propylparaben) có tác dụng gì?
Nipasol có các tác dụng nổi bật như diệt khuẩn, diệt nấm mốc, kháng khuẩn. Nhờ các tác động này, Nipasol hiện đang được dùng như một chất bảo quản cho dược phẩm, mỹ phẩm hoặc các loại thực phẩm.
Nó được ứng dụng nhiều là do không có vị, không mùi (hoặc mùi thoang thoảng) và không khiến kết cấu của sản phẩm bị biến đổi. Ngoài ra, chất này cũng dễ kết hợp với thành phần khác, chi phí sử dụng vừa phải.
Ứng dụng của Nipasol
Nipasol trong dược phẩm
Nipasol đã được sử dụng làm chất bảo quản từ những năm 1920, thành phần này có mặt ở trong thuốc viên uống, thuốc nhỏ mắt, thuốc tránh thai,… Không giống như mỹ phẩm, khi dùng trong dược phẩm hoặc thực phẩm chức năng, Nipasol có thể được tiêu hóa và hấp thu trong cơ thể. Do đó nồng độ sử dụng tối đa của Nipasol trong dược phẩm được quy định khắt khe hơn so với mỹ phẩm.
Nipasol hạn chế sự xâm nhập hoặc sinh sôi của vi khuẩn xấu, các yếu tố bất lợi làm chất lượng của chế phẩm sụt giảm.
Nipasol (Propylparaben) trong mỹ phẩm
Propylparaben là một trong những Paraben được dùng nhiều ở các công thức mỹ phẩm. Một số sản phẩm có thể tìm được Propylparaben như dầu gội, đồ trang điểm, kem dưỡng ẩm,…
Thường Propylparaben được dùng kết hợp với Methylparaben nhằm tăng cường bảo vệ chất lượng của sản phẩm.
Sử dụng Nipasol trong công thức mỹ phẩm sẽ giúp hạn chế quá trình phân hủy các hoạt chất, đồng thời ngăn ngừa ngăn ngừa vi khuẩn, nấm mốc phát triển làm suy giảm chất lượng mỹ phẩm.
Nipasol trong thực phẩm
Ngoài dược phẩm và mỹ phẩm, Nipasol cũng được dùng làm chất bảo quản trong thực phẩm. Theo FDA Hoa Kỳ, hàm lượng tối đa đảm bảo sự an toàn cho cơ thể vào khoảng 0,1% trọng lượng thực phẩm.
Có thể tìm thấy Nipasol trong các chế phẩm như sản phẩm làm từ sữa, cà phê, mứt, đồ nướng, đặc biệt như bánh ngô, bánh ngọt.
Propylparaben có hại không?
Có một vài nghiên cứu đã chỉ ra độc tính của Nipasol đối với sức khỏe con người. Tuy nhiên chất này giống với Methylparaben, Ethylparaben, đều chưa bị cấm sử dụng ở mỹ phẩm.
Các triệu chứng do tiếp xúc với Nipasol có thể gồm kích ứng đường hô hấp, mắt, dị ứng. Tiếp xúc dài ngày hay lặp đi lặp lại có thể gây kích ứng da và viêm da tiếp xúc. Hít phải bụi cô đặc có thể khiến đường hô hấp bị kích ứng nhẹ.
Đã có một số lo ngại khác về tác động của nó đối với khả năng sản xuất testosteron và tinh trùng của nam giới.
Mặc dù Nipasol có tương tác với nội tiết nhưng không có bằng chứng nào về nguy cơ gây ung thư vú.
Trong mỹ phẩm, sản phẩm có chứa Nipasol có thể ảnh hưởng đối với da nứt nẻ, tổn thương, tuy nhiên với làn da khỏe mạnh thì Nipasol tương đối an toàn.
Phương pháp sản xuất chất bảo quản Nipasol
Nipasol (Propylparaben) được sản xuất bằng phương pháp este hóa n-propanol và Acid p-hydroxybenzoic, sử dụng Acid Sulfuric để làm chất xúc tác kèm với lượng dư Propanol.
Nguyên liệu được cho vào trong lò phản ứng được lót kính, có hồi lưu và đun nóng. Sau đó Acid dư được trung hòa bằng Xút, sản phẩm cuối cùng được kết tinh bằng phương pháp làm mát.
Sản phẩm kết tinh thu được sẽ đem đi ly tâm, rửa sạch, sấy khô ở điều kiện chân không, trộn, nghiền. Các quy trình này được thực hiện trong thiết bị chống ăn mòn nhằm tránh tình trạng nhiễm kim loại.
So sánh Nipasol (Propylparaben) và Nipagin (Methylparaben)
Cả Nipasol và Nipagin đều là các Paraben đang được dùng rộng rãi làm chất bảo quản.
Với Nipasol:
- Công thức hóa học: C10H12O3.
- Được tạo thành từ phản ứng este hóa n-propanol và Acid p-hydroxybenzoic.
Với Nipagin:
- Công thức hóa học: C8H8O3.
- Được tạo thành từ phản ứng ngưng tụ giữa methanol và nhóm Cacboxyl của Acid Hydroxybenzoic.
Hai chất này đều có khả năng ngăn chặn nấm mốc, vi khuẩn gây hại phát triển, từ đó giúp kéo dài thời hạn dùng của chế phẩm. Thông thường Propylparaben sẽ được kết hợp cùng với Methylparaben để tăng khả năng bảo quản cho sản phẩm.
Lưu ý về sử dụng Propylparaben
Hiện nay vẫn còn nhiều tranh cãi về việc dùng Propylparaben, đặc biệt trong mỹ phẩm. Nếu như bạn có làn da nhạy cảm, dễ kích ứng thì có thể tìm kiếm những sản phẩm không chứa Nipasol để dùng.
Tài liệu tham khảo
Chuyên gia của Pubchem (2024), Propylparaben, Pubchem. Truy cập ngày 28/12/2024.
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Australia
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam