Natri Carbonat

Showing all 3 results

Natri Carbonat

Đặc điểm của Natri Carbonat?

Natri Carbonat là gì?

Natri Carbonat là muối dinatri của acid carbonic, có tính kiềm hóa. Natri Carbonat hòa tan trong nước tạo thành acid carbonic và natri hydroxyd. Natri hydroxid là một base mạnh, có khả năng trung hòa acid dạ dày, công dụng tương đương chất kháng acid.

Natri Carbonat được sử dụng tại chỗ điều trị bệnh ngoài da, làm nước súc miệng, thuốc thụt rửa âm đạo, thuốc thú y (dùng để gây nôn, làm sạch da, bệnh chàm, bệnh hắc lào)

Danh pháp quốc tế

Sodium Carbonate

Công thức hóa học/phân tử

Na2CO3

Tính chất vật lý

  • Điểm sôi: Phân hủy khi đun nóng do mất CO2
  • Điểm nóng chảy: 856 °C
  • Độ hòa tan: Natri Carbonat dễ tan trong nước, không tan trong ethanol
  • Mật độ: 2,54 g/cm3
  • Độ pH: Dung dịch nước có tính kiềm mạnh. Ở 25 °C, độ pH của dung dịch Natri Carbonat là 11,37, 11,58 và 11,70 tương ứng với các nồng độ 1%, 5%, 10%
  • Chiết suất: 1.535

Cảm quan

Natri Carbonat dạng muối vô cơ màu trắng hoặc gần như trắng hoặc không màu, dạng bột hoặc hạt. Natri Carbonat hút ẩm và không mùi.

Dạng bào chế

Natri Carbonat được sản xuất làm thuốc dạng bột pha dung dịch tiêm, hoặc làm tá dược trong viên sủi.

Một số sản phẩm có chứa Natri Carbonat: PlusssZ C1000, Meropenem Kabi 1g, MediUSA C Zinc Drop Fizz, …

Sản phẩm chứa Natri Carbonat
Sản phẩm chứa Natri Carbonat

Natri Carbonat có tác dụng gì?

Cơ chế tác dụng

CO2 từ các mô khuếch tán nhanh vào các tế bào hồng cầu, ngậm nước và tạo thành acid carbonic. Dưới xúc tác của carbonic anhydrase (enzyme có nồng độ cao trong các tế bào hồng cầu), phản ứng này diễn ra nhanh hơn. Acid carbonic được hình thành sau đó phân ly tạo thành ion bicarbonate và hydro, ion bicarbonate khuếch tán vào huyết tương.

Ở trạng thái cân bằng, tỷ lệ H2CO3 so với CO2 hòa tan là hằng số, nên pH phụ thuộc nồng độ ion bicarbonate và áp suất riêng phần của CO2 bằng phương trình Henderson-Hasselbach.

Dược lực học

Natri carbonate là một tác nhân kiềm hóa phân ly tạo ion bicarbonate. Bicarbonate vượt quá lượng cần thiết để đệm các ion hydro gây kiềm hóa toàn thân. Khi bài tiết cũng sẽ gây kiềm hóa nước tiểu. Khi dùng đường uống, thành phần này cũng trung hòa acid dạ dày theo cơ chế trên, tác dụng kháng acid đường uống.

Dược động học

Sự hấp thu natri từ Natri carbonate thấp hơn nhiều so với sự hấp thu natri từ thực phẩm. Do đó, Natri carbonate không được xác định sẵn trong cơ thể. Ngoài ra, việc hấp thu Natri carbonate đường uống dẫn đến sự trung hòa acid dạ dày. Natri carbonate phân bố diễn ra tự nhiên và giới hạn trong hệ tuần hoàn toàn thân, được lọc và tái hấp thu ở thận. Nghiên cứu cho thấy lượng bicarbonat được bài tiết dưới 1%.

Ứng dụng của Natri carbonate

Trong y học

Natri Carbonat được sử dụng tại chỗ điều trị bệnh ngoài da, làm nước súc miệng, thuốc thụt rửa âm đạo, thuốc thú y (dùng để gây nôn, làm sạch da, bệnh chàm, bệnh hắc lào)

Trong công thức hoặc công nghệ dược phẩm

  • Dạng thuốc tiêm, thuốc nhỏ mắt, thuốc uống, thuốc trực tràng: Natri Carbonat đóng vai trò là tác nhân kiềm hóa, nồng độ sử dụng khoảng 2-5%.
  • Dạng viên nén sủi bọt: Natri Carbonat kết hợp với acid citric hoặc acid tartaric; tạo phản ứng acid base khi tiếp xúc với nước, tạo khí Co2. Natri Carbonat dạng thô, hàm ẩm thấp giúp hạn chế sự kích hoạt sớm của quá trình sủi. Nồng độ sử dụng lên đến 10%.
Natri Carbonat có tác dụng gì?
Natri Carbonat có tác dụng gì?

Độ ổn định và điều kiện lưu trữ

Natri Carbonat chuyển thành dạng monohydrat khi tiếp xúc với nước và tỏa nhiệt. Nó bắt đầu mất CO2 ở nhiệt độ trên 400°C và phân hủy trước khi sôi.

Natri Carbonat cần được bảo quản trong hộp kín.

Sự không tương thích

Natri Carbonat phân hủy khi tiếp xúc với dung dịch acid, tạo ra CO2 và sủi bọt.

Natri Carbonat có thể phản ứng dữ dội với nhôm, phospho pentoxit, acid sunfuric, flo và liti.

Phương pháp sản xuất

Natri Carbonat được sản xuất bằng quy trình amoniac-soda, còn được gọi là quy trình Solvay.

Tài liệu tham khảo

  1. Sổ tay tá dược Paul J. Sheskey, Walter G. Cook, Colin G. Cable – Handbook of Pharmaceutical Excipients (2017), Sodium Carbonate, trang 852-854, truy cập ngày 27/12/2024.
  2. Chuyên gia Drugbank, Sodium carbonate: Uses, Interactions, Mechanism of Action, ngày truy cập 27/12/2024.
  3. National Center for Biotechnology Information (2024). PubChem Compound Summary for CID 10340, Sodium Carbonate, truy cập ngày 27/12/2024.

Thuốc tăng cường miễn dịch

MediUSA C Zinc Drop Fizz

Được xếp hạng 4.00 5 sao
220.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén sủiĐóng gói: Hộp 2 tuýp x 20 viên

Xuất xứ: Mỹ

Vitamin C

PlusssZ C1000

Được xếp hạng 5.00 5 sao
60.000 đ
Dạng bào chế: Viên sủiĐóng gói: Hộp 1 tuýp x 10 viên

Xuất xứ: Ba Lan

Beta lactam

Meropenem Kabi 1g

Được xếp hạng 4.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Bột pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạchĐóng gói: Hộp 10 chai

Xuất xứ: Ý