Natri Benzoat
Đặc điểm của Natri Benzoat?
Natri Benzoat là gì?
Natri Benzoat là muối natri hữu cơ, được hình thành do sự thay thế proton của nhóm cacboxyl của acid bezoic thành ion natri. Natri Benzoat được sử dụng với vai trò là chất bảo quản thực phẩm, có tác dụng kháng khuẩn. Ngoài ra, Natri Benzoat còn ức chế arachidonate 15-lipoxygenase, ức chế triacylglycerol Lipase, chất chuyển hóa tảo, chất chuyển hóa xenobiotic, chất gây dị ứng thuốc, chất chuyển hóa thực vật.
Danh pháp quốc tế
Sodium benzoate
Công thức hóa học/phân tử
NaC6H5CO2
Tính chất vật lý
Tính chất | Đặc điểm |
Độ tan | Natri Benzoat dễ tan trong nước, ít tan trong ethanol |
Điểm sôi | Natri Benzoat phân hủy không cần sôi, trong khoảng nhiệt độ từ 450 đến 475 độ C |
Nhiệt độ tự bốc cháy | > 500 độ C |
pH | Natri Benzoat tạo dung dịch trong nước có tính kiềm yếu, pH khoảng 8 |
Hằng số phân ly | Dầu thực vật/Nước = 3 – 6. |
Cảm quan
Natri Benzoat ở dạng bột kết tinh, hạt trắng, hơi hút ẩm. Natri Benzoat không mùi hoặc có mùi benzoin nhẹ; vị ngọt, mặn gây khó chịu.
Dạng bào chế
Natri Benzoat được ứng dụng làm tá dược trong công thức bào chế dạng viên sủi, siro, cốm, viên hoàn cứng, viên nang cứng, viên nang mềm, kem, hỗn dịch,…
Một số sản phẩm có chứa Natri Benzoat: TakazinC, Eudulin Sirup IQ New, Sacaty For Kids DHA, Kiện Minh Đan, Kem hăm tã Alezin, …
Natri Benzoat có tác dụng gì?
Natri Benzoat là chất bảo quản thực phẩm, có công dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn và vi nấm trong môi trường acid. Thành phần này thường được sử dụng trong các thực phẩm có tính acid như đồ uống có gas, rau trộn dầu giấm, nước trái cây, mứt, dưa chua, gia vị,… Natri Benzoat cũng được xác định trong nước súc miệng chứa cồn, siro trị ho.
Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm
Natri Benzoat trong dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm được sử dụng làm chất bảo quản, nồng độ được sử dụng trong khoảng 0,02-0,05%. Với thuốc tiêm, nồng độ Natri Benzoat khoảng 0,5%. Với mỹ phẩm, nồng độ Natri Benzoat khoảng 0,1-0,5%. Tuy nhiên, công dụng bảo quản của Natri Benzoat bị giới hạn bởi pH hẹp. So với acid benzoic, Natri Benzoat dễ tan hơn, tuy nhiên có mùi khó chịu hơn.
Ngoài ra, Natri Benzoat còn được dùng làm tá dược trơn cho viên nén, nồng độ sử dụng khoảng 2-5%.
Độ ổn định và điều kiện lưu trữ
Dung dịch nước có thể được khử trùng bằng cách hấp hoặc lọc.
Nguyên liệu Natri Benzoat cần được bảo quản trong thùng kín, nơi khô ráo, thoáng mát
Sự không tương thích
Natri Benzoat không tương thích với các hợp chất bậc bốn, muối sắt, gelatin, muối calci, muối kim loại nặng (bạc, chì, thủy ngân). Kaolin và chất hoạt động bề mặt không ion làm giảm tác dụng bảo quản của Natri Benzoat.
Natri Benzoat có thể phản ứng với acid ascorbic tạo thành benzen.
Phương pháp sản xuất
Natri Benzoat được điều chế bằng các xử lý acid benzoic với natri carbonat hoặc natri bicarbonate.
An toàn
Natri Benzoat sau khi được hấp thụ vào cơ thể sẽ liên hợp với glycine trong gan, tạo acid hippuric, sau đó bài tiết qua nước tiểu. Ngộ độc Natri Benzoat có các triệu chứng tương tự ngộ độc salicylat. Uống acid benzoic gây nguy cơ kích ứng dạ dày nghiêm trọng hơn so với việc sử dụng dạng muối benzoat. Natri Benzoat có khả năng dung nạp tốt với liều cao (6 gam Natri Benzoat trong 200 mL nước được sử dụng để xét nghiệm chức năng gan).
Một số các nghiên cứu trên lâm sàng cho thấy Natri Benzoat có thể gây mề đay. Triệu chứng này chỉ xảy ra trên da và khi sử dụng nồng độ trên 5%. Do đó, thành phần này được coi là sử dụng an toàn ở nồng độ dưới 5%.
Một số các tác dụng khác bao gồm phản vệ, phản ứng dị ứng, tuy nhiên tỷ lệ rất thấp khi so sánh mù đôi giữa nhóm dùng giả dược và nhóm dùng Natri Benzoat.
Nghiên cứu y học khuyến cáo không nên tiêm caffeine và natri benzoat cho trẻ sơ sinh; tuy nhiên, natri benzoat có thể được sử dụng để điều trị một số rối loạn chuyển hóa ở trẻ sơ sinh.
Lượng benzoat được WHO chấp nhận hàng ngày, ước tính lên tới 5mg/kg trọng lượng cơ thể (dưới dạng acid benzoic).
Tài liệu tham khảo
- Sổ tay tá dược Paul J. Sheskey, Walter G. Cook,Colin G. Cable – Handbook of Pharmaceutical Excipients (2017), Sodium benzoat, trang 843-845, truy cập ngày 27/12/2024.
- National Center for Biotechnology Information (2024). PubChem Compound Summary for CID 517055, Sodium Benzoate, truy cập ngày 27/12/2024.
- Lennerz BS, Vafai SB, Delaney NF, Clish CB, Deik AA, Pierce KA, Ludwig DS, Mootha VK. Effects of sodium benzoate, a widely used food preservative, on glucose homeostasis and metabolic profiles in humans. Mol Genet Metab, truy cập ngày 27/12/2024.
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc tăng cường miễn dịch
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Mỹ
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam