Lake Tartrazine
Đặc điểm của Lake Tartrazine?
Lake Tartrazine là gì?
Tartrazine là muối trisodium của acid tartrazine, là một loại thuốc nhuộm azo màu vàng chanh tổng hợp, thường được sử dụng để làm chất tạo màu thực phẩm.
Lake Tartrazine là dạng không tan trong nước của Tartrazine, màu này dạng bột, tan trong dầu. Sử dụng màu Lake Tartrazine giúp màu vàng bám chắc hơn trên bề mặt sản phẩm, tăng tính ổn định, tăng độ đồng đều về màu sắc.
Danh pháp quốc tế
Tartrazine
Công thức hóa học/phân tử
C16H9N4Na3O9S2
Tính chất vật lý
Điểm nóng chảy: > 572 °F
Độ hòa tan:
- Trong nước 20,0 g/100 mL ở 25 °C
- Trong glycerol 18,0 g/100 mL ở 25 °C
- Trong propylen glycol 7,0 g/100 mL ở 25 °C
- Trong etanol 0,8 mg/mL
- Trong etylen glycol monometyl ete 20 mg/mL
- Hòa tan trong acid sunfuric đậm đặc
Tính chất hóa học
Tartrazine khi bị nung nóng đến mức phân hủy, nó thải ra khí nitơ, lưu huỳnh và natri oxyd rất độc.
Độ hấp phụ tối đa đạt được ở bước sóng 425nm
Cảm quan
Lake Tartrazine dạng bột màu vàng cam sáng.
Dạng bào chế
Lake Tartrazine được ứng dụng làm tá dược tạo màu cho các sản phẩm viên nén bao phim, ví dụ như Rhomezi-AD.
Ứng dụng trong công thức/ công nghệ dược phẩm
Màu sắc là một trong những yếu tố giúp nhận diện sản phẩm trong quá trình sản xuất và phân phối. Bệnh nhân, đặc biệt là đối tượng sử dụng nhiều loại thuốc cùng một thời điểm thường dựa vào màu sắc để nhận diện viên thuốc dễ hơn. Việc sử dụng các màu sắc khác nhau cho các hàm lượng khác nhau của cùng một loại thuốc cũng có thể giúp loại bỏ lỗi.
Nhiều sản phẩm thuốc có hình dạng tương đồng, do đó việc sử dụng màu sắc kết hợp logo giúp tăng độ nhận dạng. Ngoài ra, sự kết hợp này còn giúp hạn chế hàng giả.
Sử dụng màu sắc bắt mắt giúp bệnh nhân dễ dàng chấp nhận sử dụng thuốc hơn, phân biệt thuốc giữa các lô.
Lake Tartrazine là một tá dược tạo màu không tan trong nước, giúp chúng không di chuyển màu, độ mờ đục lớn hơn, độ ổn định màu cải thiện hơn so với các màu hòa tan trong nước. Lake Tartrazine được tổng hợp bằng cách hấp phụ muối natri của thuốc nhuộm lên một chất nền rất mịn của nhôm hydrat, sau đó xử lý bằng muối nhôm hòa tan khác. Sau đó màu Lake Tartrazine được làm sạch và sấy khô.
Điều kiện bảo quản
Lake Tartrazine cần phải được bảo quản trong các thùng chứa kín, tránh ánh sáng ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tiêu chuẩn của Tartrazine theo EU
- Arsenic ≤ 3 ppm
- Chì ≤ 2 ppm
- Thủy ngân ≤ 1 ppm
- Cadnium ≤ 1 ppm
- Định lượng: ≥ 85% tổng chất tạo màu dưới dạng muối natri
- Hợp chất hữu cơ ngoài chất tạo màu không quá 0,5%
- Amin thơm bậc một không sulfonat ≤ 0,01% dưới dạng anilin
- Chất có thể chiết xuất bằng ete ≤ 0,2% trong điều kiện trung tính
- Màu khác ≤ 1.0%
- Chất không tan trong nước ≤ 0,2%
Tiêu chuẩn của Tartrazine theo USP
- Arsenic ≤ 3 ppm
- Chì ≤ 10 ppm
- Thủy ngân ≤ 1 ppm
- Định lượng: ≥ 87% tổng chất tạo màu dưới dạng muối natri
- Chất dễ bay hơi, clorua và sunfat (tính theo muối natri) ≤13,0% ở 135°C
- Chất không tan trong nước ≤ 0,2%
- 4,4′-[4,5-Dihydro-5-oxo-4-(4-sulfophenyl)hydrazono]-1H- pyrazol-1,3-diyl]bis[acid benzensulfonic) ≤ 1% dưới dạng muối trinatri
- Acid 4′,5-Disulfol 1,1′-biphenyl]-2-yl)hydrazono)-4,5-dihydro-5- oxo-1-(4-sulfophenyl)-1H-pyrazole-3-carboxylic, muối tetranatri ≤ 1%
- Ethyl hoặc methyl 4,5-dihydro-5-oxo-1-(4-sulfophenyl)-4-[(4-sul-fophenyl)hydrazono]-1H-pyrazole-3-carboxylate, muối dinatri ≤ 1%
- Tổng của acid 4,5-dihydro-5-oxo-1-phenyl-4-[(4-sulf”henyl)azo)-1H- pyrazole-3-carboxylic, muối dinatri, và acid 4,5-dihydro-5- oxo-4-(phenylazo)-1-(4-sulfophenyl)-1H-pyrazole-3-car-boxylic, muối dinatri ≤ 0,5%
- Acid 4-Aminobenzensulfonic ≤ 0,2% dưới dạng muối natri
- 4,5-Dihydro-5-oxo-1-(4-sulfophenyl)-1H-pyrazole-3-carboxylic acid ≤ 0,2% dưới dạng muối dinatri
- Ethyl hoặc methyl 4,5-dihydro-5-oxo-1-(4-sulfophenyl)-1H-pyra- zole-3-carboxylate ≤ 0,1% dưới dạng muối natri
- Acid 4,4′-(1-Triazene-1,3-diyl)bis benzenesulfonic) ≤ 0,05% dưới dạng muối dinatri
- 4-Aminobenzen ≤ 75 ppb
Tương tác
Tartrazine không tương thích với dung dịch acid citric, không tương thích với acid ascorbic, lactose, dung dịch glucose 10% và dung dịch natri bicarbonate bão hòa. Gelatin làm tăng tốc độ phai màu.
Phương pháp sản xuất
Acid phenylhydrazine p-sulfonic được cô đặc với natri etyl oxalatate; sản phẩm thu được từ phản ứng này sau đó được kết hợp với acid sulfanilic diazot hóa.
Sự an toàn
LD50 (chuột, đường uống): >6 g/kg
LD50 (chuột, IP): 4,6 g/kg
LD50 (thỏ, đường uống): 10g/kg
LD50 (thỏ, IP): 3,8 g/kg
Tài liệu tham khảo
- Sổ tay tá dược Paul J. Sheskey_ Walter G. Cook_ Colin G. Cable – Handbook of Pharmaceutical Excipients (2017), Coloring Agents, trang 262-270, ngày truy cập 26/12/2024.
- National Center for Biotechnology Information (2024). PubChem Compound Summary for CID 164825, Tartrazine, ngày truy cập 26/12/2024.
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam