FD&C Yellow

Showing all 2 results

FD&C Yellow

Đặc điểm của FD&C Yellow

FD&C Yellow là gì?

FD&C Yellow ( là viết tắt của “Food, Drug, and Cosmetic Yellow) là phẩm màu được phê duyệt sử dụng trong ngành mỹ phẩm, dược phẩm, thực phẩm được phê duyệt bởi FDA (Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ)

Công thức hóa học/phân tử

C16H9N4Na3O9S2

Tính chất hóa lý

Tùy vào từng loại FD&C Yellow mà có tính chất hóa lý khác nhau:

FD&C Yellow No. 5

  • Khối lượng phân tử 534.36 g/mol
  • Công thức hóa học C16H9N4Na3O9S2
  • pH : 5.5–7.0
  • Cấu trúc: có chứa 1 hợp chất azo (-N=N-) với các nhóm sulfonat (-SO3Na)
  • Cảm quan: Bột màu vàng cam
  • Bột tan trong nước tạo dung dịch màu vàng, ít tan trong ethanol, ổn định trong môi trường axit, không bền trong môi trường ánh sáng mạnh kéo dài và môi trường kiềm.

FD&C Yellow No. 6 (Sunset Yellow FCF)

  • Khối lượng phân tử 452.37 g/mol
  • Công thức hóa học C16H10N2Na2O7S2
  • pH : 4.0–7.0
  • Cấu trúc: có chứa 1 hợp chất azo (-N=N-) với các nhóm sulfonat (-SO3Na)
  • Cảm quan: Bột màu vàng đỏ
  • Bột tan tốt trong nước, tạo dung dịch màu cam , ít tan trong ethanol, ổn định trong môi trường axit, không bền trong môi trường ánh sáng mạnh kéo dài và môi trường kiềm.
FD&C Yellow
FD&C Yellow

Dạng bào chế

FD&C Yellow được dùng trong nhiều ngành hàng do tính ứng dụng cao, trong ngành dược phẩm, FD&C Yellow được dùng trong các sản phẩm viên, kem, gel, dung dịch, siro,… như UBB Top Health, Heraliver,…

FD&C Yellow
Dạng bào chế FD&C Yellow

Tính an toàn

FD&C Yellow được FDA phê duyệt an toàn khi sử dụng ở liều lượng cho phép tuy nhiên một số người có thể gặp tác dụng phụ dị ứng hay nhạy cảm với FD&C Yellow. FD&C Yellow No. 5 và No. 6 đều có thể gây phản ứng dị ứng, nhưng ở Yellow No. 6 hiếm gặp hơn. Ở nghiên cứu trên động vật cho thấy FD&C Yellow

Tác dụng của FD&C Yellow

FD&C Yellow được sử dụng phổ biến trong sản xuất thực phẩm để tạo màu vàng, vàng cam, cam bắt mắt như nước ngọt, kẹo, bánh, thạch,…ngoài ra FD&C Yellow cũng được dùng trong ngành hàng mỹ phẩm để tạo màu như phấn mắt, son, phấn má, sữa tắm,…

Ứng dụng trong dược phẩm

FD&C Yellow được dùng trong dược phẩm để tăng độ bắt mắt và khả năng nhận diện cho sản phẩm, được dùng trong viên, siro, dung dịch,…

Phương pháp sản xuất

Quy trình sản xuất

FD&C Yellow được sản xuất từ các hợp chất hóa học có nguồn gốc từ than đá hay dầu mỏ. Nguyên liệu bao gồm naphthalene, benzene, sulfonate. Một bước quan trọng trong sản xuất FD&C Yellow là phản ứng tạo thành nhóm azo bằng cách Azo hóa amin và hợp chất nitro và Sulfon hóa. Sau đó các sản phẩm được lọc và tinh chế để loại bỏ chất phụ gia, tạp chất và chuyển sang dạng bột bằng cách sấy khô và nghiền mịn. Để kiểm tra chất lượng phẩm màu sau khi sản xuất thì dựa trên các yếu tố sauL kiểm tra khả năng bền màu trong điều kiện nhiệt độ và môi trường, khả năng hòa tan trong nước và chỉ số hóa học như mức độ tạp chất và chỉ số pH.

Độ ổn định và điều kiện bảo quản

  • Nhiệt độ bảo quản 20°C đến 25°C, tránh nhiệt độ quá cao có thể làm giảm độ ổn định, chất lượng sản phẩm. Tránh nhiệt độ thấp h có thể ảnh hưởng đến tính đồng nhất của sản phẩm.
  • Tránh ánh sáng mạnh vì có thể bị phân hủy.
  • Tránh độ ẩm cao, nơi ẩm ướt, vì độ ẩm cao có thể làm phẩm màu bị mất màu, phân hủy.
  • Tránh tiếp xúc với hóa chất khác vì chúng có thể làm phân hủy phẩm màu.

Tài liệu tham khảo

  1. Matthew Butawan 1, Rodney L Benjamin 2, Richard J Bloomer (2017) Methylsulfonylmethane: Applications and Safety of a Novel Dietary Supplement, pubmed. Truy cập ngày 26/12/224.
  2. Environ Health Perspect. (1982) FD&C Yellow No. 6, pubmed. Truy cập ngày 26/12/224.

Thuốc tăng cường miễn dịch

UBB Top Health

Được xếp hạng 5.00 5 sao
750.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang mềmĐóng gói: Hộp 60 viên

Xuất xứ: Hoa kỳ

Bổ Gan

Heraliver

Được xếp hạng 5.00 5 sao
480.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén Đóng gói: Hộp 60 viên

Xuất xứ: Mỹ