Erythrosine

Showing all 4 results

Erythrosine

Đặc điểm của Erythrosine

Erythrosine là gì?

Erythrosine là chất tạo màu tổng hợp được dùng phổ biến trong ngành công nghiệp dược phẩm, mỹ phẩm hay thực phẩm. Erythrosine còn có tên gọi khác là FD&C Red No. 3 trong ngành thực phẩm ở Hoa Kỳ.Erythrosine được tạo qua phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ với iod.

Công thức hóa học/phân tử

C20H6I4Na2O5

Tính chất hóa lý

  • Erythrosine có màu đỏ hồng sáng, thường được bào chế dưới dạng bột, thuộc loại phẩm màu xanthen hay azo, có thể tan trong nước, Erythrosine có tính ổn định trong môi trường acid nhưng lại kém ổn định trong môi trường kiềm, nó có khả năng duy trì độ bền trong môi trường nhiệt độ vừa phải và ánh sáng.
  • Tên hóa học: Tetrabromofluorescein disodium salt.
Erythrosine
Erythrosine

Dạng bào chế

Erythrosine được sử dụng phong phú trong nhiều ngành công nghiệp, trong ngành dược phẩm, Erythrosine được dùng trong dạng siro, dạng viên (viên nén bao phim, bao đường), dạng kem,… có thể kể đến như Phuzibi, Nystatab 500000IU, Đề kháng Herblux, Savi Eprazinone 50,…

Erythrosine
Dạng bào chế Erythrosine

Tính an toàn

Erythrosine từng là thành phần gây tranh cãi khá nhiều về độ an toàn đối với sức khỏe, nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng việc dùng Erythrosine liều cao có thể gây ảnh hướng tới tuyến giáp khi thí nghiệm trên động vật, tuy nhiên ở liều lượng được kiểm soát, Erythrosine lại được nhiều quốc gia trên thế giới phê duyệt sử dụng. Tuy nhiên Erythrosine bị hạn chế sử dụng tại một số quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu và được thay thế sử dụng bằng chất màu khác. Một số nghiên cứu trên động vật cũng chỉ ra rằng Erythrosine có thể gây triệu chứng hiếu động thái quá ở trẻ nhỏ, ảnh hưởng đến hoạt động của não bộ.

Erythrosine có tác dụng gì?

Erythrosine được sử dụng phổ biến và rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp hiện nay do có có tính ổn định, bền tốt mà khả năng tạo màu cũng bắt mắt:

  • Trong ngành công nghiệp thực phẩm: Erythrosine được dùng trong nhiều thực phẩm giúp tạo màu hoặc tăng màu sắc bắt mắt cho sản phẩm nhờ đó làm cho sản phẩm bắt mắt hơn và thu hút người tiêu dùng như kéo (Erythrosine giúp tạo màu cho kẹo và bánh có màu sắc tươi tắn và rực rỡ hơn), thực phẩm chế biến sẵn như thạch, sốt trái cây hay kem, đồ uống như các đồ uống giải khát,…
  • Trong mỹ phẩm, Erythrosine cũng được dùng trong ngành làm đẹp như móng tay, son môi giúp tạo nhiều màu sắc rực rỡ.

Ứng dụng Erythrosine trong dược phẩm

  • Trong ngành dược phẩm, Erythrosine được dùng khá phổ biến giúp tạo màu cho viên thuốc có màu sắc bắt mắt hơn, ngoài viên, Erythrosine còn giúp tạo màu cho dung dịch uống hay siro, giúp tăng khả năng nhận diện của sản phẩm.
  • Erythrosine cũng được dùng trong lĩnh vực y tế, nó được dùng như 1 chất chỉ thị màu trong các xét nghiệm hình ảnh y học, xét nghiệm chẩn đoán, xét nghiệm mô học.

Phương pháp sản xuất

Quy trình sản xuất

Hiện nay để sản xuất Erythrosine thường dùng Fluorescein là hợp chất cơ bản, Iod, Bazơ hoặc muối natri, Dung môi, Chất xúc tác. Fluorescein được phân tán trong dung môi hữu cơ hoặc nước sau đó thêm iod vào dung dịch Fluorescein vừa phân tán trong môi trường có chất xúc tác hoặc tác nhân oxy hóa sẽ tạo thành tetraiodofluorescein, sau đó tetraiodofluorescein được được xử lý với bazơ/muối natri để chuyển đổi thành dạng natri tetraiodofluorescein hay còn có tên khác là Erythrosine. Khi này Erythrosine vẫn còn lẫn tạp và ở dạng lỏng sẽ được đem lọc bỏ tạp và đem cô đặc, sấy khô.

Độ ổn định và điều kiện bảo quản

Nhiệt độ bảo quản Erythrosine được khuyến cáo là 15–25°C, nơi khô ráo và thoáng mát, tránh vón cục bằng cách tránh ẩm, trong hộp kín.

Ưu điểm của Erythrosine

Erythrosine có tính ứng dụng cao do:

  • Hiệu quả tạo màu cao: Chỉ cần dùng 1 lượng nhỏ Erythrosine cũng có thể tạo màu sắc tốt và nổi bật, rõ màu.
  • Tính ổn định: Erythrosine có khả năng giữ màu lâu ở nhiệt kiện bảo quản thông thường.
  • Tính dễ dùng: do Erythrosine có thể tan trong nước nên việc sử dụng Erythrosine trong các sản phẩm rất dễ dàng.
  • Giá thành: so với các phẩm màu được chiết xuất tự nhiên, Erythrosine có giá thành rẻ hơn nhờ đó giúp tiết kiệm chi phí sản xuất.

Tài liệu tham khảo

  1. National Library of Medicine, Erythrosine, pubmed. Truy cập ngày 26/12/2024.
  2. J F Borzelleca 1, C C Capen, J B Hallagan (1987) Lifetime toxicity/carcinogenicity study of FD & C Red No. 3 (erythrosine) in rats, pubmed. Truy cập ngày 26/12/2024.

Kháng nấm

Nystatab 500000IU

Được xếp hạng 4.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 02 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc tăng cường miễn dịch

Đề kháng Herblux

Được xếp hạng 5.00 5 sao
1.300.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 60 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Ho và cảm

Savi Eprazinone 50

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Vitamin - Khoáng Chất

Phuzibi

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam