Cocamidopropyl Betaine
Đặc điểm của Cocamidopropyl Betaine
Cocamidopropyl Betaine là chất gì?
Cocamidopropyl Betaine là hỗn hợp có chứa nhiều hợp chất hữu cơ được chiết xuất từ dầu dừa và dimethylaminopropylamine. Do đặc tính dịu nhẹ và ứng dụng cao nên Cocamidopropyl Betaine là một trong những thành phần quan trọng cho ngành hóa chất, mỹ phẩm hiện nay.
Cocamidopropyl Betaine công thức
C19H38N2O3
Tính chất vật lý
- Tại nhiệt độ phòng, Cocamidopropyl Betaine tồn tại dưới dạng chất lỏng và nhớt, không màu hoặc màu vàng hơi nhạt, mùi nhẹ, đặc trưng.
- Cocamidopropyl Betaine tan tốt trong nước tạo thành dung dịch hơi đục hoặc trong suốt. pH của dung dịch Cocamidopropyl Betaine thường từ 5-7.
- Độ nhớt của dung dịch Cocamidopropyl Betaine ở mức trung bình nhưng tùy điều kiện môi trường bảo quản và nồng độ mà độ nhớt có thể khác nhau.
Dạng bào chế
Cocamidopropyl Betaine được dùng nhiều trong các sản phẩm mỹ phẩm dạng gel, dung dịch, lotion, sữa rửa mặt ví dụ như Sữa rửa mặt ngừa mụn Esunvy, Chilly Gel 200mL, Lactacyd Pro Sensitive, Hemoclin gel, …
Cocamidopropyl Betaine có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
- Cocamidopropyl Betaine được dùng như 1 chất hoạt động bề mặt có khả năng tạo bọt và dùng như chất làm dịu. Cocamidopropyl Betaine có cấu trúc phân cực ở phần đầu ưa nước do chứa nhóm chức hydrophilic và phần đuôi kỵ nước do chứa nhóm hydrophobic. Phần đầu ưa nước có khả năng gắn vào các phân tử nước giúp hòa tan bụi bẩn và dầu mỡ trong nước còn phần kỵ nước giúp bám vào các phân tử dầu mỡ và bụi từ đó làm mỡ, dầu và bụi bị nhũ hóa giúp dễ dàng rửa trôi chúng khỏi bề mặt da, tóc,…Về khả năng tạo bọt là do Cocamidopropyl Betaine làm giảm sức căng bề mặt do đó tạo hạt bọt bong bóng bền vững có kích thước nhỏ.
- Ngoài ra Cocamidopropyl Betaine cũng giúp kháng khuẩn nhẹ do nó có khả năng phá vỡ màng lipid của vi khuẩn giúp vi khuẩn bị tiêu diệt và làm sạch sâu từ đó giúp kháng khuẩn nhẹ, tuy nhiên đặc tính kháng khuẩn của Cocamidopropyl Betaine không chuyên biệt như các chất bảo quản.
- Cocamidopropyl Betaine cũng giúp làm mượt tóc do khả năng bám lên tóc và da của chúng giúp tạo độ trơn trượt, mềm mại giúp tóc dễ chải hơn.
- Cocamidopropyl Betaine có tính tương thích lưỡng tính cho vừa có thể hoạt động như một cation vừa có thể hoạt động như một anion tùy thuộc và sự thay đổi của pH nhờ đó giúp Cocamidopropyl Betaine có tính ứng dụng cao, phù hợp với nhiều công thức khác nhau.
Ứng dụng
Cocamidopropyl Betaine được sử dụng khá phổ biến trong ngành công nghiệp hiện nay đặc biệt là công nghiệp mỹ phẩm. Cocamidopropyl Betaine được sử dụng như một chất hoạt động bề mặt do không gây kích ứng, đặc tính dịu nhẹ và khả năng tương thích cao với nhiều thành phần:
- Cocamidopropyl Betaine trong mỹ phẩm: Cocamidopropyl Betaine được dùng trong các sản phẩm sữa rửa mặt, dầu hội đầu, gel, xà phòng tắm, dầu xả, kem đánh răng nhờ đặc tính làm sạch, làm mềm, loại bỏ dầu thừa và bụi bẩn, an toàn, lành tính cho da lại giúp tạo bọt tốt. Cocamidopropyl Betaine cũng được dùng trong các sản phẩm dành cho trẻ nhỏ do tính an toàn cao như Cocamidopropyl Betaine trong dầu gội, sữa tắm hay khăn ướt.
- Cocamidopropyl Betaine còn được dùng trong các sản phẩm như chất tẩy rửa, nước lau sàn, rửa chén,…
- Ngoài ra, Cocamidopropyl Betaine cũng được dùng trong sản xuất một số sản phẩm cho thú cưng.
Ưu điểm của Cocamidopropyl Betaine
- Cocamidopropyl Betaine có tính an toàn và dịu nhẹ giúp êm dịu cho da, ít gây kích ứng so với các chất hoạt động bề mặt khác.
- Đa năng: Cocamidopropyl Betaine có tính ổn định cao nên Cocamidopropyl Betaine được ứng dụng trong nhiều sản phẩm mà không gây biến chất sản phẩm.
- Thân thiện với môi trường vì nó được sản xuất từ dầu dừa tự nhiên và dễ phân hủy sinh học.
Cocamidopropyl Betaine có gây hại không?
Mặc dù có nhiều ưu điểm nhưng Cocamidopropyl Betaine cũng có một số hạn chế, có thể gây 1 số tác dụng phụ như nguy cơ bị kích ứng (đối với người có da nhạy cảm), ở nhiệt độ cao Cocamidopropyl Betaine có thể không ổn định, trong quá trình sản xuất Cocamidopropyl Betaine có thể lẫn một lượng nhỏ tạp chất do đó độ tinh khiết không cao.
Phương pháp sản xuất
Cocamidopropyl Betaine được sản xuất bằng cách cho dimethylaminopropylamine phản ứng với các axit béo từ dầu dừa hoặc dầu hạt cọ sau đó cho axit chloroacetic phản ứng với amin bậc ba còn lại để tạo amoni bậc bốn theo sơ đồ sau:
CH3(CH2)10COOH + H2NCH2CH2CH2N(CH3)2 → CH3(CH2)10CONHCH2CH2CH2N(CH3)2CH3(CH2)10CONHCH2CH2CH2N(CH3)2 + ClCH 2CO2H + NaOH → CH3(CH2)10 CONHCH2CH2CH2N + (CH3)2CH2CO2 − + NaCl + H 2 O
Tài liệu tham khảo
- MSharon E Jacob 1, Sadegh Amini (2008) Cocamidopropyl betaine, pubmed. Truy cập ngày 25/12/2024.
- Doeun Kim 1, Jin Kyung Seok 1, Minhyuk Kim (2024) Safety assessment of cocamidopropyl betaine, a cosmetic ingredient, pubmed. Truy cập ngày 25/12/2024.
Xuất xứ: Italya
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Ba Lan
Xuất xứ: Pháp
Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ
Xuất xứ: Turkey
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Bỉ
Xuất xứ: You Medical B.V
Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ