Butylene Glycol

Showing all 3 results

Butylene Glycol

Đặc điểm của Butylene Glycol

Butylene Glycol là gì? cồn khô hay cồn béo?

Butylene Glycol là một loại cồn béo, chất này thường bắt gặp trong những các sản phẩm mỹ phẩm. Trong công thức, Butylene Glycol giúp giảm độ nhớt, tăng sự kết dính của sản phẩm.

Công thức hóa học/phân tử

C4H10O2.

CH3CHOHCH2CH2OH.

Danh pháp quốc tế (IUPAC name)

butane-1,3-diol.

Tính chất vật lý

Trọng lượng phân tử: 90,12 g/mol.

Điểm sôi: 207,5°C.

Điểm nóng chảy: < -50°C.

Độ hòa tan: Có thể hòa tan tốt trong nước, ít tan trong ete, thực tế không tan trong hydrocarbon mạch thẳng, dầu thầu dầu và nhiều dung môi hữu cơ khác.

Nhiệt độ tự bốc cháy: 393°C.

Phân hủy: Khi nung nóng tới phân hủy, Butylene Glycol sản sinh ra khói cay, khí có mùi khó chịu.

Hằng số phân ly pKa: 15,1 ở 25 °C.

Cảm quan

Butylene Glycol tồn tại ở dạng lỏng, nhớt và không có màu. Thực tế không có mùi, vị ngọt, hậu vị đắng.

Dạng bào chế

Kem bôi ngoài da như Zymogen Centella Ferment Cream, Kem bôi Bạc Hisu, Aloins Eaude Cream S,…

Sản phẩm có chứa Butylene Glycol
Sản phẩm có chứa Butylene Glycol

Butylene Glycol có tác dụng gì?

Khi Butylene Glycol được đưa vào trong công thức bào chế, chất này sẽ tăng cường khả năng thâm nhập của các phân tử hoạt chất. Đặc biệt các sản phẩm dưới dạng kem, kích thước phân tử trong dạng bào chế này thường khá lớn nên gặp bất lợi khi thâm nhập vào da. Có nhiều trường hợp, các phân tử không đi vào da và tích tục trên bề mặt, có thể gây bít tắc lỗ chân lông, ảnh hưởng xấu đến da. Nhờ có Butylene Glycol, các phân tử đi vào trong cấu trúc da tốt hơn, vừa tăng hiệu quả sản phẩm, vừa giảm tác động xấu với da.

Bên cạnh đó, Butylene Glycol còn giúp giảm thiểu độ nhớt, tăng cường cải thiện kết cấu của sản phẩm. Các sản phẩm có độ nhớt cao sẽ làm da khó chịu, nhờn bóng. Sự có mặt của Butylene Glycol sẽ giúp cải thiện hiệu quả tình trạng này.

Butylene Glycol là gì trong mỹ phẩm?

Trong công thức mỹ phẩm, Butylene Glycol thực hiện đa chức năng thông qua các cơ chế đã được đề cập ở trên. Cụ thể:

Tăng cường khả năng thấm qua da của sản phẩm

Butylene Glycol làm tăng khả năng thâm nhập của những phân tử kích thước lớn, khó hòa tan. Đồng thời nó còn giúp cải thiện độ nhớt cho sản phẩm, giúp sản phẩm có kết cấu đồng đều hơn.

Cải thiện kết cấu sản phẩm

Thành phần Butylene Glycol trong công thức có nhiệm vụ cải thiện kết cấu chung cho sản phẩm. Nó hỗ trợ tạo kết cấu mỏng, đều nhờ tăng cường sự kết dính của các phân tử hoạt chất trong công thức.

Hỗ trợ vào tác động của sản phẩm

Bên cạnh vai trò là một phụ liệu, Butylene Glycol còn đóng góp vào tác động tổng thể của sản phẩm. Cụ thể, Butylene Glycol hoạt động tương tự như chất làm mềm, đồng thời tạo ra hàng rào bảo vệ, hạn chế sự mất nước ở da.

Ngoài ra, Butylene Glycol cũng hỗ trợ cải thiện hydrat hóa bề mặt da. Nhờ đó mà chất này hỗ trợ khóa ẩm, giữ ẩm, ngăn ngừa da khô nứt.

Dung môi hòa tan

Ngoài những tác động ở trên, Butylene Glycol còn có vai trò khác trong công thức là làm dung môi hòa tan, duy trì tính chất lỏng và đặc của sản phẩm. Butylene Glycol giúp hòa tan cả những chất khó tan, giảm thiểu tình trạng vón cục.

Butylene Glycol có hại không?

Mặc dù Butylene Glycol là cồn nhưng nó lại thuộc nhóm cồn béo. Cồn béo là những chất khá an toàn, không làm khô hoặc kích ứng da giống như cồn khô.

Hiện nay, các nghiên cứu về an toàn của Butylene Glycol còn khá hạn chế nên chưa thể loại bỏ hoàn toàn được nguy cơ mà nó đem đến cho sức khỏe. Mức khuyến cáo về liều lượng sử dụng của Butylene Glycol rơi vào khoảng 0,5%.

Phương pháp sản xuất

Phương pháp tổng hợp thông thường:

  • Đầu tiên, tiến hành điều chế Acetaldol bằng cách ngưng tụ Acetaldehyde trong dung dịch kiềm. Aldol được dẫn tới hệ thống hydro hóa, ở đó Acetaldol sẽ bị khử dưới xúc tác của Niken hoặc chất khác.
  • Sản phẩm tạo ra sau khi khử Acetaldehyde và 2,6-dimethyl-1,3-dioxan-4-ol là 2,4-dimethyl-1,3-dioxan và Ethanol.
  • Cuối cùng 1,3-butylen glycol tinh khiết được thu bằng cách chưng cất dưới áp suất giảm.

Tuy nhiên, phương pháp trên phải dùng tới dầu mỏ, nguyên liệu hóa thạch và các kim loại nặng nên vừa có hại cho môi trường, vừa gây hại tới sức khỏe con người. Do đó, công ty Genomatica đã nghiên cứu và phát triển một phương pháp sản xuất Butylene Glycol mới an toàn, ít gây hại hơn.

Cụ thể, Butylene Glycol được sản sinh từ quá trình lên men E.coli. Phương pháp này không cần tới dầu mỏ, kim loại nặng hay nguyên liệu hóa thạch như phương pháp tổng hợp phía trên.

Độ ổn định và điều kiện bảo quản

Butylene Glycol đạt được sự ổn định nếu bảo quản đúng quy định. Cụ thể, cần bảo quản Butylene Glycol ở nơi sạch sẽ, tránh nắng, tránh nhiệt độ quá mạnh hoặc độ ẩm quá cao.

Nghiên cứu về Butylene Glycol

Nghiên cứu đánh giá về ảnh hưởng của 1,3-propanediol khi kết hợp với Butylene Glycol hoặc Glycerol đối với làn da.

Nghiên cứu Butylene Glycol
Nghiên cứu Butylene Glycol

30 phụ nữ khỏe mạnh tham gia vào thí nghiệm. Kết quả cho thấy sử dụng 1,3-propanediol khi kết hợp với Butylene Glycol hoặc Glycerol đều làm tăng cường độ ẩm của da. Ngoài ra còn cải thiện hệ thống hàng rào bảo vệ của da.

Tuy nhiên, kết hợp của 1,3-propanediol với Glycerol đem lại sự cải thiện lớn hơn về độ ẩm, chức năng hàng rào bảo vệ so với khi kết hợp với Butylene Glycol.

Tài liệu tham khảo

  1. Chuyên gia của Pubchem (2024), Butylene Glycol, Pubchem. Truy cập ngày 27/12/2024.
  2. Juliana Rodrigues Pinto, Silas Arandas Monteiro E Silva và Gislaine Ricci Leonardi (2024), Effects of 1,3-propanediol associated, or not, with butylene glycol and/or glycerol on skin hydration and skin barrier function, Pubmed. Truy cập ngày 27/12/2024.

Thuốc da liễu

Kem bôi Bạc Hisu

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 tuýp X 25g

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: KemĐóng gói: Lọ 180g

Xuất xứ: Nhật Bản

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Kem Đóng gói: Lọ 50ml

Xuất xứ: Hàn Quốc