Tricalci Phosphat

Showing all 12 results

Tricalci Phosphat

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Tricalcium phosphate

Tên danh pháp theo IUPAC

Tricalcium phosphate

Nhóm thuốc

Khoáng chất và chất điện giải

Mã ATC

A – Thuốc trên đường tiêu hóa và chuyển hóa

A12 – Thuốc bổ sung khoáng chất

A12A – Calci

A12AA – Calci

A12AA01 – Tricalcium phosphate

Mã UNII

97Z1WI3NDX

Mã CAS

10103-46-5

Xếp hạng phân loại cho phụ nữ có thai

AU TGA loại: NA

US FDA loại: NA

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

Ca3O4P+3

Phân tử lượng

215.21 g/mol

Cấu trúc phân tử

Cấu trúc phân tử Tricalci Phosphat
Cấu trúc phân tử Tricalci Phosphat

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 0

Số liên kết hydro nhận: 4

Số liên kết có thể xoay: 0

Diện tích bề mặt tôpô: 86.2Ų

Số lượng nguyên tử nặng: 8

Cảm quan

Tricalcium phosphate là canxi hữu cơ hay vô cơ? Tricalcium phosphate (TCP) là canxi vô cơ, không tan trong nước, nhưng có thể tan trong axit, tạo ra các phức chất với axit phosphoric.

TCP thường xuất hiện dưới dạng chất rắn, màu trắng, dạng bột hoặc hạt mịn.

Dạng bào chế

Bột pha hỗn dịch uống 0,6 g Canxi

Bột pha hỗn dịch uống (dành cho người lớn) 1,2 g Canxi

Dạng bào chế Tricalci Phosphat
Dạng bào chế Tricalci Phosphat

Độ ổn định và điều kiện bảo quản của Tricalcium phosphate

Tricalcium phosphate (TCP) có tính chất ổn định trong điều kiện thông thường, đặc biệt là khi được lưu trữ ở nhiệt độ phòng và trong điều kiện khô ráo.

TCP nên được lưu trữ ở nhiệt độ phòng, khoảng 20-25°C (68-77°F). Tránh lưu trữ ở nhiệt độ cao hoặc trong môi trường quá nóng, vì điều này có thể gây biến đổi hoặc giảm tính chất của sản phẩm.

TCP nên được bảo quản trong bao bì kín để tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc tác động của ánh sáng.

TCP nên được bảo quản trong môi trường khô ráo. Độ ẩm có thể làm cho sản phẩm hấp thụ nước và thay đổi tính chất của nó.

Dược lý và cơ chế hoạt động

Cung cấp canxi và phosphorus

Một trong những tác dụng chính của TCP trong ngành y tế là cung cấp canxi và phosphorus cho cơ thể.

Canxi và phosphorus là hai khoáng chất quan trọng cho sức khỏe xương và răng. Khi cơ thể thiếu canxi và phosphorus, TCP được sử dụng như một nguồn bổ sung cả hai khoáng chất này cho cơ thể.

Điều trị loãng xương

TCP có thể được sử dụng trong điều trị loãng xương (tình trạng hàm lượng canxi trong xương giảm). Việc cung cấp canxi và phosphorus từ TCP có thể giúp bổ sung canxi cho xương. Từ đó, làm tăng mật độ xương và làm giảm nguy cơ gãy xương.

Sử dụng trong quá trình tái tạo xương và răng

TCP giúp tạo ra môi trường có lợi cho quá trình tái tạo xương và răng sau khi xảy ra chấn thương hoặc phẫu thuật.

TCP hoạt động tương tự như thành phần có trong xương tự nhiên của con người và có thể giúp xương và răng phục hồi nhanh hơn.

Khả năng chống nhiễm khuẩn

TCP cũng có khả năng chống nhiễm khuẩn và có thể được sử dụng trong các ứng dụng y tế như viên bao phim để ngăn ngừa các tình trạng nhiễm trùng.

Tạo thành màng nhầy

TCP có thể kết hợp với các chất khác để tạo thành màng nhầy bảo vệ và giữ cho các loại thuốc hoặc chất dược phẩm có thể được giải phóng hoạt chất một cách chậm rãi hoặc giảm khả năng phân hủy.

Ứng dụng trong y học của Tricalcium phosphate

Hỗ trợ tái tạo xương và răng

TCP thường được sử dụng để tái tạo xương và răng sau khi xảy ra chấn thương, phẫu thuật, hoặc sau quá trình loãng xương.

TCP có tính chất tương tự như xương tự nhiên của cơ thể. TCP có khả năng tạo ra môi trường thích hợp cho việc phục hồi và tái tạo mô xương.

Nha khoa (Implant) và các phẫu thuật ghép xương

TCP được sử dụng để làm cố định và hỗ trợ các implant và ghép xương trong phẫu thuật chỉnh hình, phục hồi chấn thương, và điều trị nha khoa. TCP giúp tạo một môi trường thích hợp cho việc hỗ trợ nối lại xương.

Làm chất màng nhầy và viên bao phim

TCP có tính chất hình thành màng nhầy, và nó có thể được sử dụng để tạo ra các sản phẩm chất màng nhầy hoặc viên bao phim. TCP còn có thể bảo vệ các chất dược phẩm khỏi sự phân hủy, làm giảm thời gian phân hủy của vỏ nang hoặc bảo vệ dược phẩm khỏi tác động của dạ dày.

Viên uống và thực phẩm bảo vệ sức khỏe xương

TCP thường được sử dụng trong sản xuất viên uống và thực phẩm bảo vệ sức khỏe xương để cung cấp canxi và phosphorus cho cơ thể. Điều này giúp duy trì sức khỏe xương và răng.

Làm chất chống nhiễm khuẩn

TCP có tính chất chống nhiễm khuẩn và có thể được sử dụng trong các ứng dụng y tế để ngăn ngừa nhiễm trùng và sự phát triển của vi khuẩn.

Dùng trong dược phẩm bảo vệ xương cho người và thú y

TCP cũng được sử dụng trong dược phẩm và y tế động vật để điều trị và bảo vệ sức khỏe xương và răng của con người và cả trên động vật.

Dược động học

Hấp thu

TCP khó có thể hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa do tính chất không tan trong nước.

Do đó, TCP không phải là một loại thuốc được hấp thu trực tiếp từ hệ tiêu hóa.

Phân bố

Không có dữ liệu

Chuyển hóa

TCP không trải qua quá trình chuyển hóa đặc biệt trong cơ thể, vì TCP không có quá nhiều tác động trực tiếp lên cơ thể.

Đào thải

TCP không gây ra quá trình loại trừ đặc biệt trong cơ thể. Thành phần canxi và phosphorus sau khi được giải phóng trong cơ thể sẽ được thải trừ thông qua nước tiểu và phân.

Độc tính của Tricalcium phosphate

Trong dược phẩm, Tricalcium phosphate được đánh giá là an toàn khi sử dụng trong khoảng giới hạn cho phép.

Tuy nhiên, cần lưu ý một số triệu chứng tác dụng phụ với tần suất không đồng đều như: nôn, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa dạng nhẹ, bụng đầy hơi, táo bón, tăng nồng độ canxi huyết/canxi niệu (thường xảy ra khi điều trị với TCP kéo dài hoặc/ và liều cao), có thể hình thành sỏi thận do lượng dư thừa canxi.

Ngoài ra, TCP cũng được đánh giá là an toàn cho sức khỏe khi sử dụng trong các sản phẩm thực phẩm theo mức độ thông thường.

Hiện nay, vẫn chưa có báo cáo cho thấy rằng tricalcium phosphate gây độc tố khi sử dụng đúng cách.

Tương tác của Tricalcium phosphate với thuốc khác

Cần tránh dùng chung TCP với các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon và thuốc chống co giật, vì các thuốc này đều làm giảm sự loại bỏ canxi qua thận.

Canxi trong TCP có khả năng ảnh hưởng đến sự hấp thu của nhiều loại kháng sinh khác nhau như demeclocyclin, doxycyclin, minocyclin, tetracyclin, fleroxacin, levofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin,.. và các khoáng chất cần thiết như sắt và kẽm.

Canxi cũng có thể tác động xấu đến các thuốc glycosid digitalis đối với tim bằng cách tăng nồng độ canxi huyết, làm tăng hiệu ứng ức chế của Na+- K+ ATPase đối với glycosid tim.

Dùng chung TCP với các thuốc Glucocorticoid và phenytoin sẽ làm giảm sự hấp thu canxi qua đường tiêu hóa, và chế độ ăn bogr chất phytat và oxalat cũng làm giảm sự hấp thu canxi bởi tạo ra những phức hợp khó hấp thu. Do đó, cần uống thuốc cách xa bữa ăn.

Một số loại thuốc như phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen và một số thuốc chống co giật cũng có khả năng giảm nồng độ canxi huyết.

Các thuốc lợi niệu thiazid lại làm tăng nồng độ canxi huyết.

Lưu ý khi dùng Tricalcium phosphate

Lưu ý và thận trọng chung

Cần thận trọng khi dùng TCP với việc điều trị cho các bệnh nhân mắc bệnh tim mạch. Khi sử dụng canxi đồng thời với Vitamin D, tác dụng của glycosid tim có thể trở nên nghiêm trọng.

Do đó, cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ cách nghiêm ngặt, nếu cần, thực hiện theo dõi điện tâm đồ và nồng độ canxi huyết.

Khi điều trị với TCP kéo dài

Cần thường xuyên kiểm tra nồng độ canxi trong nước tiểu và xem xét giảm liều hoặc ngừng điều trị nếu nồng độ canxi trong nước tiểu vượt quá 300 mg/24 giờ (tương đương 7.5 mmol/24 giờ).

Khi sử dụng canxi cùng với liều cao của Vitamin D, cần kiểm tra các chỉ số canxi trong nước tiểu và canxi huyết hàng tuần.

Lưu ý cho người đang mang thai

TCP được đánh giá là an toàn cho phụ nữ đang mang thai. Tuy nhiên, cần tuân theo các hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn cao nhất cho mẹ và thai nhi khi điều trị với TCP.

Lưu ý cho người đang cho con bú

TCP khi dùng đúng liều lượng cho phép là an toàn cho trẻ bú và cả cả người mẹ. Tuy nhiên, cần tuân theo chỉ định của các bác sĩ để đảm bảo độ an toàn cho mẹ và cả trẻ bú.

Lưu ý cho người vận hành máy móc hay lái xe

TCP không gây ảnh hưởng bất lợi đến nhóm đối tượng này.

Một vài nghiên cứu về Tricalcium phosphate trong Y học

Vật liệu sinh học tricalcium phosphate (có chứa) trong điều trị các khuyết tật dưới xương nha chu: Đánh giá hệ thống và phân tích tổng hợp

Tricalcium phosphate (-containing) biomaterials in the treatment of periodontal infra-bony defects: A systematic review and meta-analysis
Tricalcium phosphate (-containing) biomaterials in the treatment of periodontal infra-bony defects: A systematic review and meta-analysis

Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm mục đích điều tra lợi ích lâm sàng bổ sung của vật liệu sinh học tricalcium phosphate (TCP) (có chứa) so với phương pháp phá hủy bằng vạt mở (OFD) trong các khuyết tật dưới xương nha chu.

Dữ liệu: Một cuộc tìm kiếm tài liệu đã được thực hiện trong thư viện Pubmed, Embase và Cochrane cho các mục được xuất bản đến ngày 14 tháng 7 năm 2021. Tất cả các thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên (RCT) so sánh tài liệu TCP (có chứa) với OFD và các nghiên cứu đánh giá nhóm beta-TCP riêng, bao gồm các vị trí khuyết tật theo chiều dọc với PPD ≥ 6 mm và/hoặc sự hiện diện của khuyết tật dưới xương ≥ 3 mm và thời gian theo dõi tối thiểu là 6 tháng. Rủi ro sai lệch được đánh giá bằng thang đo Oxford. Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên (RE) được tổng hợp dưới dạng sự khác biệt giữa trung bình có trọng số (MD) để thăm dò độ sâu túi (PPD) và mức độ đính kèm lâm sàng (CAL) giữa các nhóm TCP và OFD. Phân tích RE cũng được thực hiện riêng cho nhóm beta-TCP.

Lựa chọn nghiên cứu: Dữ liệu từ 16 RCT được đưa vào phân tích. Sáu nghiên cứu đại diện cho 151 bệnh nhân và địa điểm đã được chọn để phân tích tổng hợp. MD tổng thể với 95% CI sau 6 tháng được tính là -0,47 [-0,83, -0,12; P = 0,0087] và -1,06 [-1,67, -0,46; P = 0,0006] tương ứng với PPD và CAL. Trong khi MD sau 12 tháng đối với PPD và CAL là -0,89 [-1,54, -0,23; P = 0,0078] và -1,25 [-1,85, -0,66; P <0,0001], tương ứng. Tất cả các kết quả đều nghiêng về nhóm TCP (chứa) hơn OFD.

Kết luận: Kết quả của nghiên cứu cho thấy rằng việc sử dụng vật liệu TCP (có chứa) có thể có tiềm năng cải thiện lâm sàng bổ sung về PPD và CAL so với OFD trong các khuyết tật dưới xương, do những hạn chế của bằng chứng được đưa vào.

Ý nghĩa lâm sàng: Việc sử dụng TCP để thay thế ghép xương ngày càng trở nên phổ biến. Do đó, sẽ rất thuận lợi nếu có thể chứng minh được lợi ích bổ sung trong việc tái tạo các khuyết tật dưới xương để tạo điều kiện thuận lợi cho việc lựa chọn vật liệu.

Tài liệu tham khảo

  1. Pubchem, Tricalcium phosphate, truy cập ngày 03/10/2023.
  2. Liu, C. C., Solderer, A., Heumann, C., Attin, T., & Schmidlin, P. R. (2021). Tricalcium phosphate (-containing) biomaterials in the treatment of periodontal infra-bony defects: A systematic review and meta-analysis. Journal of Dentistry, 114, 103812.

Vitamin - Khoáng Chất

Multi B Ca++ Minerals

Được xếp hạng 4.50 5 sao
120.000 đ
Dạng bào chế: Viên sủiĐóng gói: Hộp 1 tuýp x 20 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Bột pha nướcĐóng gói: Hộp X 538g bột

Xuất xứ: Mỹ

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 100 viên

Xuất xứ: Úc

Dưỡng Da

Collagen+GC

Được xếp hạng 5.00 5 sao
750.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 1 lọ 60 viên

Xuất xứ: Pháp

Điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi, kháng viêm

Carbo TS

Được xếp hạng 5.00 5 sao
50.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Chai 100 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Calci/ Phối hợp vitamin với calci

Meyer Vita DC

Được xếp hạng 5.00 5 sao
330.000 đ
Dạng bào chế: Dạng cốm pha hỗn dịch uốngĐóng gói: Hộp 20 gói x 5g

Xuất xứ: Việt Nam

Vitamin - Khoáng Chất

Heilusan Calcium 600 + Vitamin D3

Được xếp hạng 4.00 5 sao
260.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 16 viên

Xuất xứ: Đức

Hệ cơ - xương

Tubocal-S

Được xếp hạng 5.00 5 sao
750.000 đ
Dạng bào chế: Viên nangĐóng gói: Hộp 4 vỉ x 15 viên

Xuất xứ: Pháp

Calci/ Phối hợp vitamin với calci

PregEU Calci

Được xếp hạng 5.00 5 sao
310.000 đ
Dạng bào chế: Bột cốm Đóng gói: Hộp 30 gói x 4g

Xuất xứ: Việt Nam

Calci/ Phối hợp vitamin với calci

Calcium Geral 10ml

Được xếp hạng 4.00 5 sao
250.000 đ
Dạng bào chế: Hỗn dịch uốngĐóng gói: Hộp 20 ống x 10ml

Xuất xứ: Việt Nam

Calci/ Phối hợp vitamin với calci

Calcigenol Vitamine

Được xếp hạng 5.00 5 sao
22.000 đ
Dạng bào chế: Hỗn dịchĐóng gói: Chai 360g

Xuất xứ: Việt Nam

Calci/ Phối hợp vitamin với calci

Calci Milk – D

Được xếp hạng 5.00 5 sao
35.000 đ
Dạng bào chế: Hỗn dịchĐóng gói: Hộp chai 360ml

Xuất xứ: Việt Nam