Povidone Iodine

Showing all 12 results

Povidone Iodine

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Povidone iodine

Tên danh pháp theo IUPAC

1-ethenylpyrrolidin-2-one;molecular iodine

Nhóm thuốc

Povidone iodine là gì? Thuốc chống nhiễm trùng và sát trùng

Mã ATC

D – Da liễu

D11 – Chế phẩm da liễu khác

D11A – Chế phẩm da liễu khác

D11AC – Dầu gội thuốc

D11AC06 – Povidone-iodine

G – Hệ tiết niệu sinh dục và hormone sinh dục

G01 – Thuốc chống nhiễm trùng và sát trùng phụ khoa

G01A – Thuốc chống nhiễm trùng và sát trùng, không bao gồm phối hợp với corticosteroid

G01AX – Thuốc chống nhiễm trùng và sát trùng khác

G01AX11 – Povidone-iodine

D – Da liễu

D08 – Thuốc sát trùng, khử trùng

D08A – Thuốc sát trùng và khử trùng

D08AG – Sản phẩm iốt

D08AG02 – Povidone-iodine

R – Hệ hô hấp

R02 – Thuốc trị họng

R02A – Thuốc trị họng

R02AA – Thuốc sát trùng

R02AA15 – Povidone-iodine

D – Da liễu

D09 – Băng thuốc

D09A – Băng thuốc

D09AA – Băng thuốc có chất chống nhiễm trùng

D09AA09 – Povidone-iodine

S – Cơ quan cảm giác

S01 – Nhãn khoa

S01A – Thuốc chống nhiễm trùng

S01AX – Thuốc chống nhiễm trùng khác

S01AX18 – Povidone-iodine

Mã UNII

5H0HZU99M

Mã CAS

25655-41-8

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C6H9I2NO

Phân tử lượng

364.95 g/mol

Đặc điểm cấu tạo

Povidone-iodine là một phức hợp hóa học ổn định của polyvinylpyrrolidone và iốt nguyên tố, chứa từ 9,0% đến 12,0% iốt tính theo chế phẩm khô

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 1

Số liên kết hydro nhận: 1

Số liên kết có thể xoay: 1

Diện tích bề mặt cực tôpô: 20,3

Số lượng nguyên tử nặng: 10

Liên kết cộng hóa trị: 2

Tính chất

  • Povidone iodine ở dạng bột hút ẩm vô định hình màu nâu vàng. Mùi đặc trưng nhẹ
  • Hoà tan trong nước, trong rượu; thực tế không tan trong cloroform, cacbon tetraclorua, ete, dung môi hexan, axeton. Thực tế không hòa tan trong axeton và dầu nhẹ.
  • Dung dịch nước có độ pH gần 2 và có thể trở nên trung tính hơn (nhưng kém ổn định hơn) bằng cách thêm natri bicarbonate

Dạng bào chế

Dung dịch: thuốc povidone iodine 10% – dung dịch phụ khoa,…

Thuốc mỡ

Gel

Dạng bào chế Povidone Iodine
Dạng bào chế Povidone Iodine

Nguồn gốc

  • Năm 1811, iodine được Bernard Courtois phát hiện lần đầu và được sử dụng rộng rãi để phòng ngừa và điều trị nhiễm trùng da
  • Iodine được công nhận là chất diệt khuẩn phổ rộng chống lại nấm men, nấm, vi rút và động vật nguyên sinh, nấm mốc hiệu quả
  • năm 1955, Povidone Iodine được phát hiện bởi HA Shelanski và MV Shelansk tại Phòng thí nghiệm Chất độc Công nghiệp ở Philadelphia
  • Các thử nghiệm lâm sàng ở người cho thấy Povidone Iodine vượt trội hơn so với các công thức iốt khác.

Dược lý và cơ chế hoạt động

  • Povidone Iodine là một chất khử trùng iốt, gây kết tủa vi khuẩn, biến tính protein in vivo và gây chết các vi sinh vật gây bệnh. Vì vậy, Povidone Iodine có hiệu quả trong việc khử trùng, tiêu diệt virus, nấm và động vật nguyên sinh, vi khuẩn, bào tử nhưng độc tính không đáng kể với người. Dung dịch Povidone-iodine có hoạt tính mạnh với virus viêm gan B, HIV và Trichomonas vagis, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, giang mai, Neisseria gonorrhoeae. Povidone Iodine giải phóng liên tục iốt tự do vì vậy cho phép da và màng nhầy duy trì nồng độ iốt tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả. Povidone Iodine chủ yếu được sử dụng cho nhiễm trùng âm đạo phụ khoa do nó điều trị các bệnh nhiễm trùng âm đạo khác đồng thời ngăn chặn sự lây lan và xâm lấn của các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
  • Povidone Iodine sẽ giải phóng iốt tự do (I2), sau đó các phân tử iot này xâm nhập vào thành tế bào của vi sinh vật một cách nhanh chóng, oxy hóa các nucleotide chất béo hoặc axit amin trong màng tế bào vi khuẩn và ức chế các cơ chế và cấu trúc tế bào vi khuẩn quan trọng. Ngoài ra iot còn có khả năng phá vỡ chức năng của các enzyme tế bào tham gia vào chuỗi hô hấp làm cho các enzyme này bị biến tính và ngừng hoạt động,tăng cường tín hiệu chữa lành từ các cytokine gây viêm bằng cách kích hoạt bạch cầu đơn nhân, ức chế sự giải phóng các chất trung gian gây viêm như TNF-α và β-galactosidase, điều chỉnh khả năng oxy hóa khử, ức chế sản xuất metallicoproteinase.

Dược động học

Povidone Iodine dùng để bôi tại chỗ và không được hấp thụ vào hệ tuần hoàn chung vì vậy các thông số dược động học của Povidone Iodine chưa được xác định

Ứng dụng trong y học

  • Povidone Iodine sát trùng lâu dài hơn cồn iốt, được dùng trong sử dụng tại chỗ trong điều trị và ngăn ngừa nhiễm trùng vết thương
  • Povidone Iodine sơ cứu các vết cắt nhỏ, phồng rộp, bỏng, trầy xước. Povidone Iodine được ưa dùng trong các ca phẫu thuật kéo dài do Povidone Iodine hấp thu chậm qua mô mềm.
  • Povidone Iodine đã được sử dụng điều trị và phòng ngừa nhiễm trùng ở vết thương, như một chất tẩy rửa phẫu thuật; để làm sạch da trước và sau phẫu thuật
  • Povidone Iodine điều trị viêm âm đạo do nấm candida, trichomonas và điều trị các bệnh nhiễm trùng ở vết loét ứ đọng, vết loét do tư thế nằm trong phụ khoa
  • Dung dịch đệm Povidone Iodine 2,5% phòng ngừa viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh đặc biệt nếu bệnh do Chlamydia trachomatis/ Neisseria gonorrhoeae gây ra
  • Povidone Iodine được sử dụng trong viêm màng phổi
  • Povidone Iodine làm sạch da trước khi phẫu thuật tốt

Tác dụng phụ

Povidone Iodine có thể gây 1 số tác dụng phụ trên da như sưng, đau, phồng rộp hoặc đóng vảy, kích ứng nghiêm trọng, nóng, đỏ, ngứa hoặc rát, rỉ nước.

Độc tính ở người

Trong một trường hợp, báo cáo tăng natri máu và nhiễm toan nặng xảy ra ở một bệnh nhân bị bỏng độ hai được điều trị tại chỗ bằng povidone-iodine. Ngoài ra, việc dùng thuốc mỡ iot ở trẻ sơ sinh khi bôi tại chỗ vết thương phẫu thuật đã được báo cáo có thể gây suy giáp. Bỏng là một biến chứng hiếm gặp nhưng có thể nghiêm trọng khi sử dụng povidone-iodine. Sau khi sử dụng povidone iod có thể gây suy thận cấp thứ phát, đặc biệt là qua bề mặt niêm mạc. Ngoài ra, ngay cả dung dịch povidone-iodine loãng cũng gây độc cho nguyên bào sợi ở người. Povidone Iodine gây độc cho tế bào thần kinh, bạch cầu hạt và bạch cầu đơn nhân.

Tương tác với thuốc khác

  • Povidone Iodine có khả năng phản ứng với các protein như enzyme, bạc, hydro peroxide làm mất hoàn toàn tác dụng của Povidone Iodine
  • Povidone Iodine phản ứng với nhiều hợp chất thủy ngân tạo ra hợp chất ăn mòn thủy ngân iodide gây độc
  • Povidone Iodine làm ảnh hưởng đến các xét nghiệm chẩn đoán tuyến giáp như chẩn đoán iốt phóng xạ

Lưu ý khi sử dụng

  • Povidone iodine có dùng cho trẻ sơ sinh? Không sử dụng thuốc này cho trẻ nhỏ < 2 tuổi.
  • Tránh bôi Povidone Iodine lên những vùng vú có thể tiếp xúc với miệng của em bé khi dùng cho phụ nữ có thai.
  • Povidone Iodine chỉ dùng theo đường ngoài da
  • Không sử dụng Povidone Iodine trên vết thương thủng, vết thương sâu, vùng da rộng, vết cắn của động vật hoặc vết bỏng nghiêm trọng
  • Thuốc xịt tại chỗ Povidone Iodinet dễ cháy vì vậy tránh sử dụng gần nhiệt độ cao hoặc ngọn lửa
  • Tránh dùng Povidone Iodine cho phụ nữ có thai.

Một vài nghiên cứu của Povidone Iodine trong Y học

Nghiên cứu lâm sàng tác dụng sát khuẩn của dung dịch povidone-iodine trong phẫu thuật đường tiêu hóa

Clinical study on the antiseptic effect of povidone-iodine solution for the surgical field of digestive tract operations
Clinical study on the antiseptic effect of povidone-iodine solution for the surgical field of digestive tract operations

Nghiên cứu được tiến hành để tìm hiểu về an toàn và hiệu quả của dung dịch povidone-iodine 10% trong việc sát trùng da ở người trẻ khỏe mạnh.Nghiên cứu này được thực hiện ở 45 bệnh nhân người lớn và người già đang phẫu thuật (tuổi trung bình là 62 tuổi). Kết quả cho thấy dung dịch Povidone Iodine 10% có tác dụng sát trùng da hiệu quả tuy nhiên, người ta phát hiện nhiễm trùng do phẫu thuật loại II và IV với các vị trí vết mổ và thành vết thương không được bảo vệ sau khi hoàn thành các thủ thuật trong ổ bụng. Từ đó kết luận rằng, hiệu quả sát trùng ngay sau khi bôi dung dịch povidone-iodine 10% đã được chứng minh ở những bệnh nhân phẫu thuật có vết thương loại II, cũng có hiệu quả trong việc ngăn ngừa nhiễm trùng vết thương ngoài da sau phẫu thuật.

Tài liệu tham khảo

  1. Thư viện y học quốc gia, Povidone iodine, pubchem. Truy cập ngày 25/09/2023.
  2. S Funai, K Kuroda, T Wakano, K Nishimura (2002),Clinical study on the antiseptic effect of povidone-iodine solution for the surgical field of digestive tract operations,pubmed.com. Truy cập ngày 25/09/2023.

Khử trùng & sát trùng da

Povidon iod 10% Mipharmco 20mL

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Dung dịch dùng ngoàiĐóng gói: Hộp 01 lọ 20ml

Xuất xứ: Việt Nam

Khử trùng & sát trùng da

Betadine Antiseptic Solution 10%

Được xếp hạng 5.00 5 sao
75.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịchĐóng gói: Hộp 1 chai 125ml

Xuất xứ: Ai Cập

Khử trùng & sát trùng da

Dung dịch phụ khoa Povidine 10% 90ml

Được xếp hạng 5.00 5 sao
20.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch sát trùng ngoài daĐóng gói: Chai 90mL

Xuất xứ: Việt Nam

Khử trùng & sát trùng da

Povidon – Iod HD

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Dung dịch dùng ngoàiĐóng gói: Hộp 1lọ 100ml

Xuất xứ: Việt Nam

Bôi trơn nhãn cầu

Tearidone

Được xếp hạng 5.00 5 sao
60.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắtĐóng gói: Hộp 1 lọ 10ml

Xuất xứ: Hàn Quốc

Khử trùng & sát trùng da

Betadine Ointment

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Thuốc mỡĐóng gói: Hộp 1 tuýp 40g

Xuất xứ: Cộng hòa Síp

Bôi trơn nhãn cầu

Artificial Tears

Được xếp hạng 5.00 5 sao
165.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắtĐóng gói: Hộp 1 chai 15ml

Xuất xứ: Mỹ

Kháng khuẩn vùng hầu họng

Betadine Throat Spray

Được xếp hạng 4.00 5 sao
95.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch xịt họngĐóng gói: Hộp gồm 1 lọ 50ml

Xuất xứ: Cyprus

Kháng khuẩn vùng hầu họng

Betadine Gargle and Mouthwash

Được xếp hạng 5.00 5 sao
63.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch súc miệngĐóng gói: Hộp 1 chai 125ml

Xuất xứ: Cộng hòa Síp

Điều trị vùng âm đạo

Betadine Vaginal Douche 125ml

Được xếp hạng 5.00 5 sao
95.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch sát trùng âm đạo Đóng gói: Hộp 1 chai x 125ml

Xuất xứ: Đảo Ship

Khử trùng & sát trùng da

Povidine 10%

Được xếp hạng 5.00 5 sao
16.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch dùng ngoài Đóng gói: Hộp 01 chai 90ml

Xuất xứ: Việt Nam

Khử trùng & sát trùng da

Bidovidine

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Dung dịch sát khuẩn ngoài daĐóng gói: Hộp 1 chai 20ml

Xuất xứ: Việt Nam