Phosphatidylserine
Đặc điểm của Phosphatidylserine?
Phosphatidylserine là gì?
Phosphatidylserine là một chất dinh dưỡng được ứng dụng nhiều trong các sản phẩm hỗ trợ sức khỏe, đóng vai trò quan trọng cho hoạt động bình thường ở màng tế bào thần kinh. Hoạt chất này cũng tham gia quá trình kích hoạt protein kinase C, ảnh hưởng đến trí nhớ.
Phosphatidylserine cũng được tìm thấy trong thức ăn như cá, đậu nành, rau xanh, gạo.
Danh pháp quốc tế
Phosphatidylserine
Tên gọi khác
Distearoylphosphatidylserine
Phosphatidylserine
51446-62-9
Phosphotidylserine
1,2-dioctadecanoyl-sn-glycero-3-phosphoserine
Công thức hóa học/phân tử
C42H82NO10P
Trọng lượng phân tử: 792,1 g/mol
Cảm quan
Phosphatidylserine là chất rắn
Dạng bào chế
Phosphatidylserine chủ yếu được bào chế ở dạng viên nang với các hàm lượng khác nhau.
Phosphatidylserine có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Nguyên nhân gây suy giảm trí nhớ, khiếm khuyết về nhận thức ở bệnh nhân Alzheimer là do sự suy giảm chức năng cholinergic. Thuốc điều trị bệnh Alzheimer là thuốc ức chế acetylcholinesterase, làm tăng nồng độ acetylcholine trong não.
Phosphatidylserine có khả năng cung cấp nguồn phân tử đầy đủ, tăng cung cấp cholin nội sinh, thúc đẩy quá trình tổng hợp acetylcholine, từ đó phục hồi quá trình giải phóng acetylcholine ở người cao tuổi, bệnh nhân Alzheimer. Cơ chế này được xem là đóng vai trò quan trọng đối với nhận thức của bệnh nhân Alzheimer.
Các gai dendrit của tế bào hình chóp có ảnh hưởng đến việc lưu trữ thông tin, việc mất các gai này phụ thuộc vào tuổi tác, gây suy giảm nhận thức ở các mức độ khác nhau. Sử dụng Phosphatidylserine giúp hạn chế tình trạng giảm mật độ gai dendrit, giảm nguy cơ suy giảm nhận thức.
Khả năng tăng cường nhận thức của Phosphatidylserine còn có thể do sự tăng hấp thụ calci bởi synaptosome ở não, hoạt hóa protein kinase C.
Dược lực học
Phosphatidylserine lần đầu tiên được ghi nhận khi phân lập từ lipid não, tạo thành chất gọi là cephalin. Cephalin bao gồm Phosphatidylserine và Phosphatidylethanolamine. Các nghiên cứu cho thấy Phosphatidylserine tham gia vào quá trình truyền tín hiệu, có vai trò tương đương một thành phần cơ bản tại màng sinh học.
Phosphatidylserine được ứng dụng trong điều trị suy giảm nhận thức, Alzheimer, suy giảm trí nhớ do tuổi tác, mất trí nhớ không do Alzheimer.
Ngoài ra, Phosphatidylserine còn để tăng cường miễn dịch, giảm căng thẳng khi tập thể thao, tuy nhiên ứng dụng này hiện vẫn đang được nghiên cứu và cập nhật.
Hiện tại chưa có báo cáo về tình trạng quá liều Phosphatidylserine. LD50 ở chuột khoảng 5 gam/kg và ở thỏ khoảng 2 gam/kg.
Dược động học
Phosphatidylserine được hấp thu ở ruột non. Sau khi hấp thu, hoạt chất được chuyển hóa trong tế bào niêm mạc ruột, tạo thành các chất chuyển hóa đi vào hệ thống bạch huyết.
Ứng dụng trong y học
Bệnh Alzheimer
Phosphatidylserine được báo cáo là tăng mật độ gai của các tế bào thần kinh tháp, cải thiện triệu chứng Alzheimer bằng cách phục hồi các gai này, điều chỉnh hoạt động của Phosphatidylserine synthase, ngăn ngừa sự suy giảm trí nhớ, tăng quá trình giải phóng acetylcholine làm tăng cường hoạt động của các tế bào thần kinh, kết hợp với các thuốc khác trong điều trị suy giảm trí nhớ.
Bệnh Parkinson
Một số các nghiên cứu cho thấy Phosphatidylserine cao hơn ở vỏ não trán bệnh nhân giai đoạn đầu, làm tăng đáng kể trong nguyên bào sợi từ bệnh nhân đột biến Parkin. Cơ chế chính xác của Phosphatidylserine hiện chưa được xác định. Một số các giả thuyết cho rằng Phosphatidylserine thúc đẩy sự kết tụ alpha syn ở lớp kép phospholipid, làm giảm tính thấm màng, gây chết tế bào thần kinh ở chất đen trong não.
Rối loạn trầm cảm nặng
Nghiên cứu sử dụng Phosphatidylserine thời gian dài 1-6 tháng với liều 300 mg/ngày cho thấy làm giảm triệu chứng thờ ơ, rối loạn giấc ngủ, tăng cảm xúc và động lực cho bệnh nhân.
Việc kết hợp Phosphatidylserine liều 100 mg và docosahexaenoic 119mg, eicosapentaenoic 70 mg (3 lần/ngày) trong 12 tuần giúp cải thiện đáng kể hành vi trầm cảm.
Đột quỵ thiếu máu cục bộ
Phosphatidylserine được nghiên cứu và chứng minh có liên quan đến quá trình sinh học của đột quỵ. Hàm lượng chất này giảm đáng kể sau khi não bị chấn thương do thiếu máu cục bộ. Nguyên nhân gây ra sự giảm này có thể do tế bào chết số lượng lớn và sự thoái hóa của cấu trúc màng sau thương tổn. Tuy nhiên nguyên nhân này vẫn đang được nghiên cứu thêm.
Một số ứng dụng y khoa khác của Phosphatidylserine
- Bệnh phổ tự kỷ
- Rối loạn tăng động giảm chú ý
- Tâm thần phân liệt
- Chấn thương tủy sống
Nghiên cứu mới trong y học về Phosphatidylserine
Nghiên cứu về sự ảnh hưởng của Phosphatidylserine đến hiệu suất hoạt động vỏ não trong điều kiện căng thẳng đã được thực hiện bởi Baumeister J và các công sự vào năm 2008.
Nghiên cứu được thực hiện trên 16 đối tượng, được gây căng thẳng theo thiết kế kiểm tra T1 và T2, sau đó thực hiện các nhiệm vụ nhận thức. Sau T1, các tình nguyện viên được chỉ định mù đôi với Phosphatidylserine và giả dược. T2 được thực hiện sau T1 42 ngày. Điện não đồ được đo vào thời điểm ban đầu, sau khi thực hiện T1, sau khi thực hiện T2.
Kết quả cho thấy việc bổ sung Phosphatidylserine mạn tính làm giảm đáng kể công suất beta 1 ở các vùng não trán bán cầu phải trước và sau khi gây căng thẳng.
Tài liệu tham khảo
- Drugbank, Phosphatidyl serine: Uses, Interactions, Mechanism of Action, ngày truy cập 24/12/2024.
- Ma X, Li X, Wang W, Zhang M, Yang B, Miao Z. Phosphatidylserine, inflammation, and central nervous system diseases. Front Aging Neurosci, ngày truy cập 24/12/2024.
- Baumeister J, Barthel T, Geiss KR, Weiss M. Influence of phosphatidylserine on cognitive performance and cortical activity after induced stress. Nutr Neurosci, ngày truy cập 24/12/2024.
Xuất xứ: Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam