Panthenol

Hiển thị 1–24 của 40 kết quả

Panthenol

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Panthenol

Tên danh pháp theo IUPAC

2,4-dihydroxy-N-(3-hydroxypropyl)-3,3-dimethylbutanamide

Nhóm thuốc

Tiền vitamin B5

Mã ATC

A – Đường tiêu hóa và chuyển hóa

A11 – Vitamin

A11H – Các Vitamin đơn chất khác

A11HA – Các Vitamin đơn chất khác

A11HA30 – Dexpanthenol

D – Da liễu

D03 – Thuốc điều trị vết thương và loét da

D03A – Thuốc lành sẹo

D03AX – Những thuốc lành sẹo khác

D03AX03 – Dexpanthenol

S – Các giác quan

S01 – Thuốc mắt

S01X – Các thuốc khác dùng trong chuyên khoa mắt

S01XA – Các thuốc khác dùng trong chuyên khoa mắt

S01XA12 – Dexpanthenol

Mã UNII

WV9CM0O67Z

Mã CAS

16485-10-2

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C9H19NO4

Phân tử lượng

205.25 g/mol

Cấu trúc phân tử

Panthenol là một dẫn xuất rượu của axit pantothenic

Cấu trúc phân tử Panthenol
Cấu trúc phân tử Panthenol

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 4

Số liên kết hydro nhận: 4

Số liên kết có thể xoay: 6

Diện tích bề mặt tôpô: 89.8Ų

Số lượng nguyên tử nặng: 14

Các tính chất đặc trưng

Điểm nóng chảy: 66-69 °C

Điểm sôi: 118-120 °C / 0.02 mmHg

Tỷ trọng riêng: 1.162 g/mL

Độ tan trong nước: 121.0 mg/mL

Hằng số phân ly pKa: -2.4

Dạng bào chế

Dung dịch: 0.03 g/6mL, 0.5 g/100mL, 0.5 g/50mL, 0.75 mL/200mL

Miếng dán: 0.081 g/27mL

Kem: 0.04875 g/50mL

Lotion: 1.5 g/200mL, 1.5 g/200mL

Gel: 1.5 mL/100mL

Dạng bào chế Panthenol
Dạng bào chế Panthenol

Độ ổn định và điều kiện bảo quản

Nhiệt độ: Panthenol nên được bảo quản ở nhiệt độ thấp, khoảng 4-10 độ C, để tránh bị phân hủy hoặc mất nước. Nếu để panthenol ở nhiệt độ cao, chất này có thể bị biến màu, mùi hoặc kết tinh.

Ánh sáng: Panthenol nên được bảo quản trong bình kín, không tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp, nhất là ánh sáng mặt trời. Ánh sáng có thể gây oxi hóa và làm giảm hoạt tính của panthenol.

Độ pH: Panthenol có độ pH tương đối trung tính, khoảng 5-7. Nếu pha panthenol với các chất có độ pH cao hoặc thấp, chất này có thể bị thay đổi cấu trúc hoặc hòa tan. Do đó, nên kiểm tra độ pH của các sản phẩm chứa panthenol trước khi sử dụng.

Nguồn gốc

Panthenol là gì? Panthenol là một hợp chất hữu cơ có nguồn gốc từ động vật và thực vật, được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm chăm sóc da và tóc. Panthenol có tác dụng cấp ẩm, kháng khuẩn, kháng viêm và phục hồi da bị tổn thương.

Panthenol được phát hiện bởi nhà hóa học người Đức Kurt Alder vào năm 1933, khi ông nghiên cứu về các phản ứng của axit pantothenic (vitamin B5) với các chất khác. Panthenol được phát triển thành một thành phần mỹ phẩm vào những năm 1940, khi các nhà khoa học phát hiện ra rằng nó có thể giúp làm lành vết thương và bỏng. Kể từ đó, Panthenol đã trở thành một trong những chất dưỡng ẩm và làm dịu da phổ biến nhất trên thị trường.

Dược lý và cơ chế hoạt động

Axit pantothenic là một tiền chất cần thiết cho coenzym A và đóng vai trò quan trọng trong nhiều phản ứng enzyme liên quan đến chuyển đổi các nhóm acetyl. Một ví dụ điển hình là quá trình tổng hợp acetylcholine, trong đó axit pantothenic tham gia vào việc chuyển nhóm acetyl từ acetyl coenzyme A sang choline. Acetylcholine là một chất truyền thần kinh quan trọng trong hệ thần kinh phó giao cảm và đóng vai trò quan trọng trong duy trì chức năng bình thường của ruột. Khi hàm lượng acetylcholine giảm, có thể dẫn đến sự suy giảm của hoạt động nhu động ruột và trong các trường hợp nghiêm trọng, có thể gây liệt ruột.

Panthenol, một dẫn xuất rượu của axit pantothenic, là một thành phần quan trọng của phức hợp vitamin B và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động bình thường của các biểu mô. Dexpanthenol, dạng hoạt động của panthenol, được chuyển hóa bởi enzym để tạo ra axit pantothenic (Vitamin B5), một thành phần thiết yếu của Coenzym A. Axit pantothenic lại tham gia vào nhiều phản ứng enzym quan trọng trong quá trình chuyển hóa protein trong biểu mô.

Khi sử dụng Panthenol kem bôi da, dexpanthenol có tác động tích cực bằng cách thúc đẩy sự tăng sinh của tế bào sợi và tăng tốc độ tái tạo mô trong quá trình lành vết thương. Ngoài ra, nó có khả năng bảo vệ da, cung cấp độ ẩm và đã được chứng minh có khả năng chống viêm sưng.

Ứng dụng trong y học

Panthenol là gì trong mỹ phẩm? Trong lĩnh vực y học và chăm sóc cá nhân, panthenol là một chất dưỡng ẩm và duy trì độ ẩm cần thiết. Nó có sự ứng dụng đa dạng trong các sản phẩm như dược phẩm, mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Panthenol được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại sản phẩm, bao gồm thuốc mỡ, nước thơm, dầu gội, thuốc xịt mũi, thuốc nhỏ mắt, viên ngậm và dung dịch làm sạch cho kính áp tròng.

Trong thuốc mỡ, panthenol thường được sử dụng để điều trị các vấn đề như cháy nắng, bỏng nhẹ, tổn thương da nhẹ và các rối loạn da (với nồng độ thường từ 2–5%). Nó có khả năng cải thiện quá trình hydrat hóa da, giảm ngứa và viêm nhiễm da, nâng cao tính đàn hồi của da và thúc đẩy tốc độ lành vết thương trên da. Thỉnh thoảng, panthenol được kết hợp với allantoin để tăng hiệu quả trong việc chăm sóc da.

Panthenol có khả năng tương tác với tóc một cách hiệu quả, vì vậy nó thường xuất hiện trong thành phần của các sản phẩm dầu gội và dầu xả thương mại (với nồng độ thường từ 0,1–1%). Nó giúp bảo vệ và bảo quản độ ẩm cho tóc, tạo độ bóng và mượt mà cho mái tóc.

Ngoài ra, nó còn được khuyên dùng bởi các nghệ sĩ xăm hình để làm dịu và dưỡng ẩm cho da sau quá trình xăm, giúp da phục hồi nhanh chóng và giảm nguy cơ viêm nhiễm.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi được uống, axit pantothenic dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hóa.

Phân bố

Panthenol, một dạng của axit pantothenic, có khả năng chuyển hóa thành axit pantothenic và phân bố rộng rãi trong các mô cơ của cơ thể, chủ yếu dưới dạng coenzym A. Nồng độ cao nhất của panthenol thường được tìm thấy tại các cơ quan như gan, tuyến thượng thận, tim và thận.

Chuyển hóa

Panthenol dễ dàng chuyển hóa thành axit pantothenic, một quá trình quan trọng trong cơ thể.

Thải trừ

Sau khi chuyển hóa thành axit pantothenic, khoảng 70% của nó được tiết ra dưới dạng axit pantothenic qua nước tiểu và khoảng 30% còn lại được thải ra qua phân.

Phương pháp sản xuất

Panthenol được sản xuất trong công nghiệp dược phẩm bằng cách sử dụng các phương pháp sinh học hoặc hóa học. Phương pháp sinh học dựa trên việc sử dụng các vi sinh vật như nấm men hoặc vi khuẩn để chuyển hóa các nguồn cacbon như glucose, glycerol hoặc rượu etylic thành panthenol. Phương pháp hóa học dựa trên việc sử dụng các chất xúc tác như axit sunfuric hoặc axit photphoric để thực hiện phản ứng giữa pantolactone và etanolamin. Cả hai phương pháp đều có ưu và nhược điểm riêng, tùy thuộc vào chi phí, hiệu suất và độ tinh khiết của sản phẩm.

Độc tính ở người

Việc sử dụng quá liều panthenol có thể gây ra các tình trạng như khó thở hoặc ngất.

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm châm chích, mẩn đỏ và kích ứng da. Tuy nhiên, cũng có một số tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm các biểu hiện bất thường trên da, phản ứng dị ứng như phát ban, ngứa, sưng, chói mắt và khó thở.

Tính an toàn

Hiện chưa có dữ liệu cho thấy tác dụng có hại đối với thai kỳ khi sử dụng axit pantothenic với liều bình thường hàng ngày. Tương tự, không có thông tin về tác dụng có hại đối với trẻ sơ sinh khi mẹ sử dụng axit pantothenic với liều bình thường hàng ngày trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác với thuốc khác

Cần lưu ý rằng không nên sử dụng panthenol cùng với neostigmin hoặc trong vòng 12 giờ sau khi sử dụng neostigmin hoặc các loại thuốc có tác động tương tự đối với hệ thần kinh giao cảm.

Ngoài ra, khi sử dụng panthenol cùng với các thuốc kích thích cholinesterase cho mắt (ví dụ: echothiophate iodide, isoflurophate), có thể gây ra hiện tượng co đồng tử.

Không nên sử dụng panthenol trong vòng 1 giờ sau khi sử dụng succinylcholine, vì panthenol có thể kéo dài tác động gây giãn cơ của succinylcholine.

Lưu ý khi sử dụng Panthenol

Không nên tiêm panthenol để điều trị tắc ruột cơ học. Trong trường hợp liệt ruột, cần xem xét các biện pháp khác như cung cấp nước và điện giải, chống thiếu máu, giảm protein huyết, chống nhiễm khuẩn và tránh sử dụng các loại thuốc làm giảm nhu động ruột.

Panthenol có thể làm gia tăng thời gian chảy máu, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng ở những người có bệnh ưa chảy máu hoặc nguy cơ chảy máu.

Trẻ em nên sử dụng panthenol dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.

Cuối cùng, cần lưu ý rằng không nên tiếp xúc panthenol với mắt.

Một vài nghiên cứu của Panthenol trong Y học

Hiệu quả của việc tiêm bắp biotin và dexpanthenol trong điều trị rụng tóc lan tỏa: Một nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi có đối chứng so sánh hai nhãn hiệu

Efficacy of intramuscular injections of biotin and dexpanthenol in the treatment of diffuse hair loss: A randomized, double-blind controlled study comparing two brands
Efficacy of intramuscular injections of biotin and dexpanthenol in the treatment of diffuse hair loss: A randomized, double-blind controlled study comparing two brands

Liệu pháp kết hợp biotin và dexpanthenol là một phương pháp nổi tiếng trong việc ngăn ngừa và điều trị rụng tóc, tuy nhiên, nó chưa được nghiên cứu kỹ. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã so sánh hiệu quả của việc điều trị 6 tuần với hai nhãn hiệu biotin và dexpanthenol trong điều trị rụng tóc lan tỏa.

Năm mươi bệnh nhân đủ điều kiện bị rụng tóc lan tỏa (41 nữ và 9 nam) được chọn ngẫu nhiên theo tỷ lệ 1:1 để nhận 6 mũi tiêm dexpanthenol 250 mg/2 ml và ống biotin 5 mg/1 ml mỗi tuần 6 lần, do công ty Pars Behvarzan hay Bayer sản xuất.

Thử nghiệm chải kỹ, chụp ảnh da đầu tiêu chuẩn và đánh giá tricho scan được thực hiện trước đợt điều trị đầu tiên và 1 tuần sau đợt điều trị cuối cùng. Sự hài lòng của bệnh nhân và phản ứng bất lợi của thuốc cũng được ghi lại.

Một và tám tuần sau đợt điều trị cuối cùng, số lượng tóc rụng và tổng mật độ tóc được cải thiện đáng kể ở cả hai nhóm (giá trị p <0,01 đối với số lượng tóc rụng và 0,04 và 0,02 đối với mật độ tóc ở nhóm Pars và Bayer, tương ứng).

Không có sự khác biệt đáng kể giữa hai nhóm về bất kỳ thông số tricho scan nào khác, ngoại trừ sự cải thiện về tỷ lệ tóc ở phần cuối/ lông tơ ở nhóm Bayer trong cả hai lần tái khám, so với nhóm Pars (p-value = 0,02 và 0,033 trong tuần đầu tiên và tuần thứ tám).

Điều trị sáu tuần với cả hai nhãn hiệu biotin và dexpanthenol đều hiệu quả và an toàn ở những người bị rụng tóc lan tỏa.

Tài liệu tham khảo

  1. Drugbank, Panthenol, truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2023.
  2. Samadi, A., Ketabi, Y., Firooz, R., & Firooz, A. (2022). Efficacy of intramuscular injections of biotin and dexpanthenol in the treatment of diffuse hair loss: A randomized, double-blind controlled study comparing two brands. Dermatologic therapy, 35(9), e15695. https://doi.org/10.1111/dth.15695
  3. Pubchem, Panthenol, truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2023.
  4. Bộ Y Tế (2012), Dược thư quốc gia Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội
Được xếp hạng 4.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Dung dịchĐóng gói: Hộp 1 tuýp 25ml

Xuất xứ: Anh

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Kem bôi daĐóng gói: Hộp 1 lọ 48g

Xuất xứ: Mỹ

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: SerumĐóng gói: Hộp 1 chai 50ml

Xuất xứ: Mỹ

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Sữa rửa mặt Đóng gói: Hộp 1 chai 200ml

Xuất xứ: Hàn Quốc

Được xếp hạng 5.00 5 sao
315.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch Đóng gói: Chai 500ml

Xuất xứ: Canada

Diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ

Dầu gội chống gàu Hairnew (Dạng gói)

Được xếp hạng 5.00 5 sao
200.000 đ
Dạng bào chế: Dầu gội Đóng gói: Hộp 50 gói x 5ml

Xuất xứ: Việt Nam

Dưỡng Tóc

IsisPharma Ilcapil Kr

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Dầu gộiĐóng gói: Tuýp 75ml

Xuất xứ: Pháp

Được xếp hạng 4.00 5 sao
340.000 đ
Dạng bào chế: Sữa tắmĐóng gói: Chai 200ml

Xuất xứ: Pháp

Được xếp hạng 5.00 5 sao
130.000 đ
Sản phẩm này có nhiều biến thể. Các tùy chọn có thể được chọn trên trang sản phẩm
Dạng bào chế: Sữa tắmĐóng gói: Chai 250ml, 500ml

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Dung dịch Đóng gói: Chai 80ml

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
420.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi daĐóng gói: Hộp 48g

Xuất xứ: Mỹ

Thiết bị y tế

Kem đa năng Sachi 20g

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài daĐóng gói: Hộp tuýp 20g

Xuất xứ: Việt Nam

Vitamin Nhóm B/ Vitamin nhóm B, C kết hợp

Kidviton 60ml

Được xếp hạng 5.00 5 sao
65.000 đ
Dạng bào chế: SiroĐóng gói: Hộp 1 chai 60ml

Xuất xứ: Việt Nam

Điều trị hậu môn, trực tràng

Rectostop Ultra

Được xếp hạng 5.00 5 sao
210.000 đ
Dạng bào chế: KemĐóng gói: Hộp 1 tuýp 50ml

Xuất xứ: Ba Lan

Được xếp hạng 5.00 5 sao
135.000 đ
Dạng bào chế: Dầu xả Đóng gói: Hộp 1 chai 100ml

Xuất xứ: Nhật Bản

Diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ

Dizigone Nano Bạc

Được xếp hạng 5.00 5 sao
140.000 đ
Dạng bào chế: KemĐóng gói: Tuýp 25g

Xuất xứ: Việt Nam

Dung dịch vệ sinh vùng kín

Auvi Nature AV4 Intimate Wash

Được xếp hạng 5.00 5 sao
220.000 đ
Đóng gói: Lọ 150ml

Xuất xứ: Úc

Được xếp hạng 5.00 5 sao
600.000 đ
Dạng bào chế: gelĐóng gói: Hộp 1 chai 400ml

Xuất xứ: Ba Lan

Được xếp hạng 5.00 5 sao
90.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi daĐóng gói: Hộp chứa tuýp 25g

Xuất xứ: Malaysia

Được xếp hạng 5.00 5 sao
185.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài daĐóng gói: Hộp 1 tuýp 50ml

Xuất xứ: Italia

Dung dịch vệ sinh vùng kín

Dung dịch vệ sinh phụ nữ Cucciolo

Được xếp hạng 5.00 5 sao
235.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch dùng ngoàiĐóng gói: Hộp 1 chai 200ml

Xuất xứ: Italia

Được xếp hạng 5.00 5 sao
350.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch dùng ngoàiĐóng gói: Hộp 1 lọ 200ml

Xuất xứ: Italia

Dưỡng Da

Sos Cica 75ml

Được xếp hạng 5.00 5 sao
390.000 đ
Dạng bào chế: Kem bôiĐóng gói: Tuýp 75ml

Xuất xứ: Pháp

Dung dịch vệ sinh vùng kín

Intimate Creamy Wash

Được xếp hạng 5.00 5 sao
200.000 đ
Dạng bào chế: KemĐóng gói: Hộp 1 chai 200ml.

Xuất xứ: Ba Lan