Hiển thị tất cả 2 kết quả

Oxaliplatin

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Oxaliplatin

Tên danh pháp theo IUPAC

(1R,2R)-cyclohexane-1,2-diamine;oxalate;platinum(2+)

Nhóm thuốc

Thuốc chống ung thư

Mã ATC

L Thuốc chống ung thư và điều hòa miễn dịch

L01 Thuốc chống ung thư

L01XA Hợp chất bạch kim

L01XA03 Oxaliplatin

Mã UNII

04ZR38536J

Mã CAS

61825-94-3

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C8H14N2O4Pt

Phân tử lượng

397,294 g/mol

Đặc điểm cấu tạo

Oxaliplatin có phối tử bidentate trans -1,2-diaminocyclohexane thay cho hai phối tử ammine monodentate, trong cấu tạo nó cũng có chứa nhóm oxalate bidentate, cấu trúc mô hình 3 chiều của phân tử được xác định thông qua tinh thể học tia X.

Mô hình bóng và que

Mô hình 3D bóng và que của Oxaliplatin
Mô hình 3D bóng và que của Oxaliplatin

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 2

Số liên kết hydro nhận: 6

Số liên kết có thể xoay: 0

Diện tích bề mặt cực tôpô: 132

Số lượng nguyên tử nặng: 15

Số lượng nguyên tử trung tâm xác định được: 2

Liên kết cộng hóa trị: 3

Dạng bào chế

Bột đông khô pha tiêm: thuốc ebewe oxaliplatin 100mg/20ml,

Dung dịch tiêm: thuốc oxaliplatin ebewe 50mg/10ml,…

Dạng bào chế Oxaliplatin
Dạng bào chế Oxaliplatin

Nguồn gốc

Vào năm 1976, Oxaliplatin được phát hiện bởi Giáo sư Yoshinori Kidani, tại Đại học Thành phố Nagoya người đã được cấp Bằng sáng chế Hoa Kỳ vào năm 1979 số 4.169.846. Oxaliplatin được cấp phép và phát triển như một phương pháp điều trị ung thư đại trực tràng tiên tiến. Oxaliplatin đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ phê duyệt vào năm 2002, được phê duyệt ở Châu Âu vào năm 1996.

Dược lý và cơ chế hoạt động

Oxaliplatin là một tác nhân alkyl hóa và có độc tính không đặc hiệu theo chu kỳ tế bào. Phức hợp bạch kim trong Oxaliplatin tạo thành các liên kết chéo khi liên kết với DNA. Chính nhờ các liên kết chéo này của nó làm ức chế sự phiên mã, sao chép đồng thời giữ lại chu kỳ tế bào của DNA, do đó gây chết tế bào. Oxaliplatin có tác dụng hiệp đồng với fluoropyrimidines như 5-fluorouracil. Oxaliplatin có khả năng điều trị các khối u phát triển một cách hiệu quả và nhanh chóng ví dụ như khối u trong hệ tiêu hóa với tốc độ luân chuyển tế bào cao.

Dược động học

Các thông số về dược động học của Oxaliplatin sau khi tiêm tĩnh mạch với mức liều 85mg/m2 như sau:

Hấp thu

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được là 0,814mcg/ml và đạt được sau 2 giờ

Chuyển hóa

Oxaliplatin chuyển hóa tuy nhiên không thông qua các enzym tại gn

Phân bố

Oxaliplatin có thể tích phân bố khoảng 440 lít trong đó 85% liều dùng Oxaliplatin được phân bố rộng rãi vào các mô trong cơ thể và 90% Oxaliplatin liên kết với protein huyết tương trong đó chủ yếu là gamma-globulin và albumin. Không thấy báo cáo về sự tích lũy Oxaliplatin trong huyết tương với liều dùng này.

Thải trừ

Oxaliplatin được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và 1 phần qua phân

Ứng dụng trong y học

  • Oxaliplatin được chỉ định dùng trong chống ung thư, điều trị ung thư đại trực tràng di căn, điều trị bổ trợ ung thư đại trực tràng giai đoạn III sau khi cắt bỏ khối u nguyên phát
  • Oxaliplatin có thể dùng kết hợp với 5-fluorouracil và leucovorin tiêm truyền
  • Ở trẻ em, oxaliplatin được sử dụng kết hợp với etoposide / irinotecan / fluorouracil/ ifosfamide /gemcitabine / leucovorin điều trị tái phát , điều trị khối u rắn dai dẳng. Oxaliplatin cũng được sử dụng kết hợp với doxorubicin để điều trị u nguyên bào thần kinh dai dẳng hoặc tái phát
  • Ngoài ra Oxaliplatin còn dùng trong điều trị:
    • Ung thư biểu mô tuyến đường mật tiến triển
    • Ung thư hạch không Hodgkin khó chữa hoặc tái phát
    • Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính
    • Các khối u thần kinh nội tiết
    • Ung thư thực quản và dạ dày
    • Ung thư buồng trứng tiến triển
    • Ung thư tuyến tụy tiến triển
    • Ung thư tinh hoàn

Tác dụng phụ

Oxaliplatin tác dụng phụ bao gồm:

  • Toàn thân: buồn nôn, sốt, mệt mỏi, nôn, suy nhược
  • Hệ thần kinh: đau, nhức đầu, bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, mất ngủ
  • Hệ tiêu hóa: chán ăn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, viêm miệng
  • Gan: tăng AST, bilirubin toàn phần, ALT
  • Huyết học và ung thư: giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu
  • Cơ xương khớp: đau lưng
  • Hệ hô hấp: khó thở, ho

Độc tính ở người

  • Oxaliplatin có độc tính phụ thuộc vào liều trên hệ tạo máu. Biểu hiện của ngộ độc thuốc bao gồm gây thiếu máu, ức chế tủy, giảm tiểu cầu, hiếm gặp có thể gây phản ứng quá mẫn, giảm tiểu cầu miễn dịch thứ phát, thiếu máu tán huyết.
  • Oxaliplatin có độc tính giới hạn ở liều trên hệ thần kinh. Biểu hiện của ngộ độc có thể là dị cảm, gây ra bệnh thần kinh ngoại biên cấp tính hoặc mãn tính, rối loạn cảm giác hoặc mất ngủ. Các triệu chứng sẽ hết trong vòng vài giờ đến vài ngày sau khi ngừng thuốc.
  • Dùng Oxaliplatin lặp đi lặp lại có thể dẫn đến bệnh lý thần kinh ngoại biên mãn tính biểu hiện ở giảm cảm giác, rối loạn cảm giác các chi xa với dị cảm, giảm khả năng cảm thụ.

Hướng dẫn sử dụng

  • Sử dụng Oxaliplatin bằng cách truyền tĩnh mạch trong hơn hai giờ. Tốc độ truyền khuyến cáo là 1mg/m^2/phút hoặc liều 85 mg/m^2 trong 85 phút mỗi hai tuần. Trong trường hợp ngộ độc cấp tính kéo dài đến 6 giờ.
  • Các phác đồ dùng cho người lớn như sau: liều duy nhất 85 mg/m^2 IV vào ngày đầu tiên của chu kỳ 14 ngày, dùng cùng với 5-FU và leucovorin dùng 12 chu kỳ.
  • Liều dùng ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 30): Bắt đầu 65 mg/m^2 cho một liều vào ngày đầu tiên của chu kỳ 14 ngày.
  • Liều dùng cho bệnh nhân suy gan chưa được xác định
  • Hiện nay chưa có chỉ định về việc dùng Oxaliplatin cho trẻ em.

Chống chỉ định

  • Sốc phản vệ quá mẫn bạch kim
  • Hội chứng bệnh não sau hồi phục
  • Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên độ 3 hoặc 4
  • Suy thận nặng
  • Bệnh phổi mãn tính
  • Tiêu cơ vân
  • Nhiễm trùng huyết
  • Phụ nữ có thai hoặc có ý định mang thai, trong thời kì cho con bú

Tương tác với thuốc khác

  • Sử dụng oxaliplatin cùng với palonosetron, prochlorperazine, loperamid, ondansetron có thể làm tăng nguy cơ nhịp tim không đều, có thể nghiêm trọng và có khả năng đe dọa tính mạng
  • Sử dụng pegfilgrastim trước, trong hoặc quá sớm sau khi hoàn thành một đợt điều trị bằng oxaliplatin có thể làm thay đổi tác dụng của một trong hai loại thuốc.
  • Sử dụng paclitaxel cùng với oxaliplatin có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thần kinh, đây là tác dụng phụ tiềm ẩn của cả hai loại thuốc.
  • Sử dụng capecitabine cùng với oxaliplatin hoặc các loại thuốc hóa trị khác có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ, đặc biệt là những thuốc ảnh hưởng đến tủy xương hoặc đường tiêu hóa

Tính an toàn

Oxaliplatin chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú vì Oxaliplatin có thể gây quái thai và tử vọng cho phôi thai cũng như thai nhi và Oxaliplatinc có thể bài tiết vào sữa mẹ và gây ảnh hưởng tới trẻ bú sữa mẹ.

Lưu ý khi sử dụng

  • Oxaliplatin có khả năng gây nôn vì vậy nên điều trị trước bằng thuốc chống nôn để ngăn ngừa buồn nôn và nôn.
  • Trước khi tiêm Oxaliplatin, đảm bảo đặt kim và ống thông thích hợp để tránh thoát mạch và xả sạch đường truyền bằng D5W.
  • Bệnh nhân thường bị đau mạch máu gần vị trí truyền IV vì vậy nên điều trị trước bằng oxycodone tác dụng nhanh. Trong trường hợp thoát mạch, hãy ngừng điều trị ngay lập tức, tháo đường truyền, không xả nước, hút dung dịch, nâng cao vị trí và đặt một miếng gạc ấm lên vị trí truyền; chống chỉ định chườm lạnh vì nó có thể gây ra các triệu chứng thần kinh cấp tính.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng oxaliplatin phải đánh giá công thức máu toàn phần định kỳ bằng cách làm xét nghiệm máu và nước tiểu, xét nghiệm điện tâm đồ (ECG) để phát hiện kéo dài QT, chức năng gan, xét nghiệm chức năng thận
  • Trong quá trình dùng Oxaliplatin nên khám thần kinh định kỳ cho bệnh nhân để đánh giá bệnh lý thần kinh ngoại biên cấp tính hoặc mãn tính do oxaliplatin gây ra.

Một vài nghiên cứu của Oxaliplatin trong Y học

Oxaliplatin, fluorouracil và leucovorin điều trị bổ trợ ung thư ruột kết

Oxaliplatin, fluorouracil, and leucovorin as adjuvant treatment for colon cancer
Oxaliplatin, fluorouracil, and leucovorin as adjuvant treatment for colon cancer

Nghiên cứu tiến hành với mục tiêu đánh giá hiệu quả của việc điều trị bằng fluorouracil cộng với leucovorin cộng với oxaliplatin trong môi trường bổ trợ sau phẫu thuật. Nghiên cứu tiến hành trên ngẫu nhiên 2246 bệnh nhân đã được phẫu thuật cắt bỏ ung thư ruột kết giai đoạn II hoặc III để điều trị fluorouracil cộng với leucovorin đơn thuần hoặc kết hợp với oxaliplatin trong sáu tháng. Các bệnh nhân được chia đều thành 2 nhóm: điều trị fluorouracil cộng với leucovorin đơn thuần hoặc kết hợp với oxaliplatin. Sau 37,9 tháng, 237 bệnh nhân trong nhóm dùng fluorouracil cộng với leucovorin cộng với oxaliplatin đã gặp biến cố liên quan đến ung thư, so với 293 bệnh nhân trong nhóm fluorouracil cộng với leucovorin. Sáu bệnh nhân trong mỗi nhóm đã chết trong quá trình điều trị. Từ đó cho thấy bổ sung oxaliplatin vào phác đồ fluorouracil và leucovorin giúp cải thiện điều trị bổ trợ ung thư ruột kết.

Tài liệu tham khảo

  1. Thư viện y học quốc gia, Oxaliplatin , pubchem. Truy cập ngày 08/10/2023.
  2. Bhavana Devanabanda; Anup Kasi, Oxaliplatin,pubmed.com. Truy cập ngày 08/10/2023.
  3. Corrado Boni, Lamia Mounedji-Boudiaf, Matilde Navarro, Josep Tabernero, Tamas Hickish, Clare Topham (2004) Oxaliplatin, fluorouracil, and leucovorin as adjuvant treatment for colon cancer ,pubmed.com. Truy cập ngày 08/10/2023.

Hóa trị gây độc tế bào

A.T Oxaliplatin 100

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêmĐóng gói: Hộp 1 lọ + 2 ống nước cất pha tiêm 10ml

Hóa trị gây độc tế bào

Lyoxatin 100mg/20ml

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 4.410.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêmĐóng gói: Hộp 1 lọ 20ml